30 bài tập Điện trường và cường độ điện trường - đường sức điện mức độ, nhận biết, thông hiểuLàm bàiQuảng cáo
Câu hỏi 1 : Công thức xác định cường độ điện trangường gây ra bởi điện tích Q < 0, tại một điểm trong chân không, cách điện tích Q một khoảng r là.
Đáp án: B Phương pháp giải: Lời giải chi tiết: Đáp án B Câu hỏi 2 : Cường độ điện trường do điện tích +Q gây ra tại điểm A cách nó một khoảng r có độ lớn là E. Nếu thay bằng điện tích -2Q và giảm khoảng cách đến A còn một nữa thì cường độ điện trường tại A có độ lớn là
Đáp án: A Lời giải chi tiết: Đáp án A Câu hỏi 3 : Tại điểm A trong một điện trường, véc tơ cường độ điện trường có hướng thẳng đứng từ trên xuống, có độ lớn bằng 5 V/m có đặt điện tích q = - 4.10-6 C. Lực tác dụng lên điện tích q có
Đáp án: B Phương pháp giải: Lời giải chi tiết: Đáp án B Câu hỏi 4 : Cường độ điện trường tạo bởi một điện tích điểm cách nó 2 cm bằng 105 V/m. Tại vị trí cách điện tích này bằng bao nhiêu thì cường độ điện trường bằng 4.105 V/m?
Đáp án: B Phương pháp giải: Lời giải chi tiết: Ta có: \(\begin{array}{l} Chọn B. Câu hỏi 5 : Câu phát biểu nào sau đây chưa đúng?
Đáp án: C Phương pháp giải: Lời giải chi tiết: Đáp án C Câu hỏi 6 : Quả cầu nhỏ khối lượng m = 25 g, mang điện tích q = 2,5.10-7 C được treo bởi một sợi dây không dãn, khối lượng không đáng kể và đặt vào trong một điện trường đều với cường độ điện trường có phương nằm ngang và có độ lớn E = 106 V/m. Góc lệch của dây treo so với phương thẳng đứng là
Đáp án: B Phương pháp giải: Lời giải chi tiết: Đáp án B Câu hỏi 7 : Cho một hình thoi tâm O, cường độ điện trường tại O triệt tiêu khi tại bốn đỉnh của hình thoi đặt
Đáp án: C Phương pháp giải: Lời giải chi tiết: Đáp án C Câu hỏi 8 : Tại một điểm xác định trong điện trường tĩnh, nếu độ lớn của điện tích thử tăng 2 lần thì độ lớn cường độ điện trường
Đáp án: C Lời giải chi tiết: Cường độ điện trường không phụ thuộc vào điện tích thử Câu hỏi 9 : Nếu tại một điểm có 2 điện trường gây bởi 2 điện tích điểm Q1 âm và Q2 dương thì hướng của cường độ điện trường tại điểm đó được xác định bằng
Đáp án: A Lời giải chi tiết: Nếu tại một điểm có 2 điện trường gây bởi 2 điện tích điểm Q1 âm và Q2 dương thì hướng của cường độ điện trường tại điểm đó được xác định bằng hướng của tổng 2 véc tơ cường độ điện trường điện trường thành phần. Câu hỏi 10 : Cho 2 điện tích điểm nằm ở 2 điểm A và B và có cùng độ lớn, cùng dấu. Điểm có điện trường tổng hợp bằng 0 là
Đáp án: A Lời giải chi tiết: Cho 2 điện tích điểm nằm ở 2 điểm A và B và có cùng độ lớn, cùng dấu. Điểm có điện trường tổng hợp bằng 0 là trung điểm của AB Câu hỏi 11 : Cho 2 điện tích điểm nằm ở 2 điểm A và B và có cùng độ lớn, khác dấu. Cường độ điện trường tại một điểm trên đường trung trực của AB thì có phương
Đáp án: A Phương pháp giải: Lời giải chi tiết: Cường độ điện trường tại một điểm trên đường trung trực của AB thì có phương vuông góc với đường trung trực của AB. Câu hỏi 12 : Một prôton bay từ bản âm sang bản dương trong điện trường đều của một tụ điện phẳng có cường độ điện trường 1000 V/m. Xác định lực điện tác dụng lên proton.
Đáp án: B Phương pháp giải: Lời giải chi tiết: Câu hỏi 13 : Đặt một điện tích dương, khối lượng nhỏ vào một điện trường đều rồi thả nhẹ. Điện tích sẽ chuyển động.
Đáp án: A Phương pháp giải: Lời giải chi tiết: dọc theo chiều của đường sức điện trường. Câu hỏi 14 : Đại lượng nào sau đây không liên quan đến cường độ điện trường của một điện tích điểm Q tại một điểm M. Biết rằng tại M ta đặt một điện tích thử q?
Đáp án: B Phương pháp giải: Lời giải chi tiết: Điện tích thử q không ảnh hưởng tới cường độ điện trường Câu hỏi 15 : Đặt một điện tích dương, khối lượng nhỏ vào một điện trường đều rồi thả nhẹ. Điện tích sẽ chuyển động:
Đáp án: A Phương pháp giải: Lời giải chi tiết: Đặt một điện tích dương, khối lượng nhỏ vào một điện trường đều rồi thả nhẹ. Dưới tác dụng của lực điện làm điện tích dương sẽ chuyển động dọc theo chiều của đường sức điện trường. Điện tích âm chuyển động ngược chiều đường sức điện trường. Câu hỏi 16 : Hai quả cầu bằng kim loại có bán kính như nhau, mang điện tích cùng dấu. Một quả cầu đặc, một quả cầu rỗng. Ta cho hai quả cầu tiếp xúc với nhau thì
Đáp án: A Lời giải chi tiết: Với vật dẫn cân bằng điện thì điện tích chỉ phân bố trên bề mặt vật dẫn. Do đó quả cầu đặc hay rỗng thì sự phân bố điện tích trên bề mặt là như nhau. Hai quả cầu bằng kim loại có bán kính như nhau, mang điện tích cùng dấu. Một quả cầu đặc, một quả cầu rỗng. Ta cho hai quả cầu tiếp xúc với nhau thì điện tích của hai quả cầu bằng nhau. Câu hỏi 17 : Đặt một điện tích điểm âm, khối lượng nhỏ vào một điện trường đều rồi thả nhẹ. Cho rằng điện tích chỉ chịu tác dụng của lực điện. Điện tích sẽ chuyển động
Đáp án: D Phương pháp giải: Sử dụng lí thuyết về lực điện tác dụng lên điện tích đặt trong điện trường. Lời giải chi tiết: Một điện tích q đặt trong điện trường có véc tơ cường độ điện thì sẽ chịu tác dụng của lực điện Vì Do đó, điện tích chuyển động ngược chiều điện trường => Chọn đáp án D Câu hỏi 18 : Đặt một điện tích âm vào trong điện trường có vecto cường độ điện trường \(\overrightarrow E \). Hướng của lực điện tác dụng lên điện tích
Đáp án: B Phương pháp giải: Phương pháp: \(\overrightarrow {{F_d}} = q\overrightarrow E \) Lời giải chi tiết: Đáp án B Cách giải: Câu hỏi 19 : Khi nói về vecto cường độ điện trường do một điện tích điểm đứng yên gây ra, phát biểu nào sau đây là đúng?
Đáp án: A Phương pháp giải: Lời giải chi tiết: Đáp án A Câu hỏi 20 : Cho một điện tích điểm –Q; điện trường tại một điểm mà nó gây ra có chiều
Đáp án: B Phương pháp giải: Sử dụng lý thuyết về đường sức từ Lời giải chi tiết: Đường sức điện có chiều từ vô cùng về phía điện tích điểm âm (-Q) Câu hỏi 21 : Hai điện tích điểm q1= -9µC , q2= 4µC đặt lần lượt tại A,B có thể tìm thấy vị trí của điểm M mà tại đó điện trường tổng hợp bằng không trên
Đáp án: B Phương pháp giải: - Công thức tính cường độ điện trường: \(E = k.\frac{Q}{{\varepsilon {r^2}}}\) - Nguyên lý chồng chất điện trường: \(\overrightarrow E = \overrightarrow {{E_1}} + \overrightarrow {{E_2}} + .... + \overrightarrow {{E_n}} \) - Vec tơ cường độ điện trường hướng từ điện tích dương ra vô cùng và từ vô cùng về phía điện tích âm. Lời giải chi tiết: - Công thức tính cường độ điện trường: \(E = k.\frac{Q}{{\varepsilon {r^2}}}\) - Nguyên lý chồng chất điện trường: \(\overrightarrow E = \overrightarrow {{E_1}} + \overrightarrow {{E_2}} + .... + \overrightarrow {{E_n}} \) Nên vị trí mà cường độ điện trường bằng 0 thì ta có: \(\overrightarrow E = \overrightarrow {{E_1}} + \overrightarrow {{E_2}} = \overrightarrow 0 \Rightarrow \overrightarrow {{E_1}} \uparrow \downarrow \overrightarrow {{E_2}} \) - Vec tơ cường độ điện trường hướng từ điện tích dương ra vô cùng và từ vô cùng về phía điện tích âm. Vậy để cường độ điện trường tại M bằng 0 thì M phải nằm trên đường thẳng AB, nằm ngoài AB và về phía A Chọn B Câu hỏi 22 :
Đáp án: C Phương pháp giải: Lời giải chi tiết: Đáp án C Câu hỏi 23 : Hai điện tích q1 < 0 và q2 > 0 với |q2| > |q1| đặt tại hai điểm A và B như hình vẽ (I là trung điểm của AB). Điểm M có độ điện trường tổng hợp do hai điện tích này gây ra bằng 0 nằm trên
Đáp án: D Phương pháp giải: Lời giải chi tiết: Đáp án D Câu hỏi 24 :
Đáp án: B Phương pháp giải: Lời giải chi tiết: Đáp án B Câu hỏi 25 : Nhận định nào sau đây không đúng về đường sức của điện trường gây bởi điện tích điểm + Q?
Đáp án: C Phương pháp giải: Lời giải chi tiết: Đường sức điện của điện tích dương có hướng đi ra xa điện tích Câu hỏi 26 : Nếu tại một điểm có 2 điện trường thành phần gây bởi 2 điện tích điểm. Hai cường độ điện trường thành phần cùng phương khi điểm đang xét nằm trên
Đáp án: A Lời giải chi tiết: Nếu tại một điểm có 2 điện trường thành phần gây bởi 2 điện tích điểm. Hai cường độ điện trường thành phần cùng phương khi điểm đang xét nằm trên đường nối hai điện tích. Câu hỏi 27 : Cho hai bản kim loại phẳng đặt song song tích điện trái dấu, thả một êlectron không vận tốc ban đầu vào điện trường giữ hai bản kim loại trên. Bỏ qua tác dụng của trọng trường. Quỹ đạo của êlectron là:
Đáp án: A Lời giải chi tiết: Khi êlectron được thả vào điện trường đều không vận tốc ban đầu, dưới tác dụng của lực điện nên êlectron chuyển động theo một đường thẳng song song với các đường sức điện trường và ngược chiều điện trường. Câu hỏi 28 : Một êlectron chuyển động dọc theo đường sức của một điện trường đều. Cường độ điện trường E = 100 (V/m). Vận tốc ban đầu của êlectron bằng 300 (km/s). Khối lượng của êlectron là m = 9,1.10-31 (kg). Từ lúc bắt đầu chuyển động đến lúc vận tốc của êlectron bằng không thì êlectron chuyển động được quãng đường là:
Đáp án: B Lời giải chi tiết: Câu hỏi 29 : Hai điện tích điểm q1 và q2 đặt tại hai điểm cố định A và B. Tại điểm M trên đoạn thẳng nối AB và ở gần A hơn B người ta thấy điện trường tại đó có cường độ bằng không. Kết luận gì về q1 , q2:
Đáp án: D Lời giải chi tiết: Đáp án D Tại M nằm trong đoạn nối hai điện tích nên mà tại đó cường độ điện trường bằng 0 thì hai điện tích phải cùng dấu Mặt khác cường độ điện trường tỷ lệ nghịch với bình phương khoảng các mà M nằm gần phía A bên độ lớn q1 phải nhỏ hơn q2 Câu hỏi 30 : Cường độ điện trường của một điện tích phụ thuộc vào khoảng cách r được mô tả như đồ thị bên. Biết \({{r}_{2}}=\frac{{{r}_{1}}+{{r}_{3}}}{2}\)và các điểm cùng nằm trên một đường sức. Giá trị của x bằng
Đáp án: D Phương pháp giải: Áp dụng biểu thức tính độ lớn cường độ điện trường: \(E=\frac{k\left| Q \right|}{{{r}^{2}}}\) Lời giải chi tiết: Ta có: \(E=\frac{k\left| Q \right|}{{{r}^{2}}}\Rightarrow E\sim \frac{1}{{{r}^{2}}}\Leftrightarrow r\sim \frac{1}{\sqrt{E}}\) \(\Rightarrow {{r}_{2}}=\frac{{{r}_{1}}+{{r}_{3}}}{2}\Rightarrow \frac{2}{\sqrt{{{E}_{2}}}}=\frac{1}{\sqrt{{{E}_{1}}}}+\frac{1}{\sqrt{{{E}_{3}}}}\Rightarrow {{E}_{2}}=x=16\) (V/m) Chọn D Quảng cáo
|