15 bài tập vận dụng Nhân chia các số hữu tỉLàm bàiQuảng cáo
Câu hỏi 1 : Kết quả phép tính \(\frac{3}{4} + \frac{1}{4} \cdot \frac{{ - 12}}{{20}}\) là
Đáp án: B Phương pháp giải: - Biểu thức có chứa phép tính cộng và phép nhân thì ta thực hiện phép tính nhân trước, phép tính cộng sau. - Muốn nhân hai phân số, ta nhân tử số với tử số, mẫu số với mẫu số. - Muốn cộng hai phân số khác mẫu số, ta quy đồng mẫu số hai phân số rồi cộng hai phân số sau khi quy đồng. Lời giải chi tiết: \(\frac{3}{4} + \frac{1}{4} \cdot \frac{{ - 12}}{{20}} = \frac{3}{4} + \frac{{1.( - 12)}}{{4.20}} = \frac{3}{4} + \frac{{1.4.( - 3)}}{{4.20}} = \frac{3}{4} + \frac{{ - 3}}{{20}} = \frac{{15}}{{20}} + \frac{{ - 3}}{{20}} = \frac{{12}}{{20}} = \frac{3}{5}\) Chọn B . Câu hỏi 2 : Thực hiện phép tính: Câu 1: \(\,\,\frac{2}{9}.\left( {\frac{4}{5} + \frac{1}{{10}}} \right) - \frac{3}{2}\)
Đáp án: B Phương pháp giải: Thực hiện cộng trừ các số hữu tỉ, quy tắc ưu tiên thứ tự thực hiện phép tính : trong ngoặc trước, ngoài ngoặc sau, nhân chia trước, cộng trừ sau, quy tắc chuyển vế, … Lời giải chi tiết: \(\begin{array}{l}\,\,\frac{2}{9}.\left( {\frac{4}{5} + \frac{1}{{10}}} \right) - \frac{3}{2} = \frac{2}{9}.\frac{4}{5} + \frac{2}{9}.\frac{1}{{10}} - \frac{3}{2}\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, = \frac{8}{{45}} + \frac{1}{{45}} - \frac{3}{2}\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, = \frac{1}{5} - \frac{3}{2}\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, = \frac{{ - 13}}{{10}}\end{array}\) Chọn B Câu 2: \(\,\,\frac{6}{{11}}.\left[ {\left( { - \frac{4}{7} - \frac{5}{{21}}} \right)} \right]\)
Đáp án: D Phương pháp giải: Thực hiện cộng trừ các số hữu tỉ, quy tắc ưu tiên thứ tự thực hiện phép tính : trong ngoặc trước, ngoài ngoặc sau, nhân chia trước, cộng trừ sau, quy tắc chuyển vế, … Lời giải chi tiết: \(\,\,\frac{6}{{11}}.\left[ {\left( { - \frac{4}{7} - \frac{5}{{21}}} \right)} \right] = \frac{6}{{11}}.\left( {\frac{{ - 12}}{{21}} - \frac{5}{{21}}} \right) = \frac{6}{{11}}.\frac{{ - 17}}{{21}} = \frac{{ - 34}}{{77}}\) Chọn D Câu 3: \(\,\,\left( {\frac{{ - 2}}{3} + \frac{3}{7}} \right):\frac{4}{5} + \left( {\frac{{ - 1}}{3} + \frac{4}{7}} \right):\frac{4}{5}\)
Đáp án: A Phương pháp giải: Thực hiện cộng trừ các số hữu tỉ, quy tắc ưu tiên thứ tự thực hiện phép tính : trong ngoặc trước, ngoài ngoặc sau, nhân chia trước, cộng trừ sau, quy tắc chuyển vế, … Lời giải chi tiết: \(\begin{array}{l}\,\,\left( {\frac{{ - 2}}{3} + \frac{3}{7}} \right):\frac{4}{5} + \left( {\frac{{ - 1}}{3} + \frac{4}{7}} \right):\frac{4}{5}\\ = \left( {\frac{{ - 14}}{{21}} + \frac{9}{{21}}} \right):\frac{4}{5} + \left( {\frac{{ - 7}}{{21}} + \frac{{12}}{{21}}} \right):\frac{4}{5}\\ = \frac{{ - 5}}{{21}}:\frac{4}{5} + \frac{5}{{21}}:\frac{4}{5}\\ = \frac{{ - 25}}{{84}} + \frac{{25}}{{84}}\\ = \,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,0\end{array}\) Chọn A Câu 4: \(\,\, - \frac{2}{3} + \left( {1 - \frac{4}{5} + \frac{1}{2}} \right) - \left( {\frac{{ - 3}}{{19}} + \frac{1}{2}} \right)\)
Đáp án: C Phương pháp giải: Thực hiện cộng trừ các số hữu tỉ, quy tắc ưu tiên thứ tự thực hiện phép tính : trong ngoặc trước, ngoài ngoặc sau, nhân chia trước, cộng trừ sau, quy tắc chuyển vế, … Lời giải chi tiết: \(\begin{array}{l}\,\, - \frac{2}{3} + \left( {1 - \frac{4}{5} + \frac{1}{2}} \right) - \left( {\frac{{ - 3}}{{19}} + \frac{1}{2}} \right)\\ = - \frac{2}{3} + 1 - \frac{4}{5} + \frac{1}{2} + \frac{3}{{19}} - \frac{1}{2}\\ = \frac{{ - 2}}{3} + 1 - \frac{4}{5} + \frac{3}{{19}} + \left( {\frac{1}{2} - \frac{1}{2}} \right)\\ = \frac{{ - 2}}{3} + \frac{1}{5} + \frac{3}{{19}}\\ = \frac{{ - 7}}{{15}} + \frac{3}{{19}}\\ = \frac{{ - 88}}{{285}}\end{array}\) Chọn C Câu hỏi 3 : Tính tổng: \(S = \frac{1}{{3.5}} + \frac{1}{{5.7}} + \frac{1}{{7.9}} + ... + \frac{1}{{19.21}}\) .
Đáp án: C Phương pháp giải: Đánh giá biểu thức, ta thấy, ở mỗi mẫu, mỗi thừa số hơn kém nhau 2 đơn vị. Từ đó biến đổi \(\begin{array}{l}\frac{1}{{3.5}} = \frac{1}{2}.\frac{{5 - 3}}{{3.5}} = \frac{1}{2}.\left( {\frac{1}{3} - \frac{1}{5}} \right)\\\frac{1}{{5.7}} = \frac{1}{2}.\frac{{7 - 5}}{{5.7}} = \frac{1}{2}.\left( {\frac{1}{5} - \frac{1}{7}} \right)\\........\\\frac{1}{{19.21}} = \frac{1}{2}.\frac{{21 - 19}}{{19.21}} = \frac{1}{2}.\left( {\frac{1}{{19}} - \frac{1}{{21}}} \right)\end{array}\) Sau đó cộng vế với vế, ta dễ dàng tính tổng của S. Lời giải chi tiết: Ta có: \(\begin{array}{l}S = \frac{1}{{3.5}} + \frac{1}{{5.7}} + \frac{1}{{7.9}} + ... + \frac{1}{{19.21}} = \frac{1}{2}.\left( {\frac{{5 - 3}}{{3.5}} + \frac{{7 - 5}}{{5.7}} + \frac{{9 - 7}}{{7.9}} + ... + \frac{{21 - 19}}{{19.21}}} \right)\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, = \frac{1}{2}.\left( {\frac{1}{3} - \frac{1}{5} + \frac{1}{5} - \frac{1}{7} + \frac{1}{7} - \frac{1}{9} + ... + \frac{1}{{19}} - \frac{1}{{21}}} \right)\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, = \frac{1}{2}.\left( {\frac{1}{3} - \frac{1}{{21}}} \right)\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, = \frac{1}{2}.\left( {\frac{7}{{21}} - \frac{1}{{21}}} \right)\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, = \frac{1}{2}.\frac{2}{7}\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, = \frac{1}{7}\end{array}\) Vậy \(S = \frac{1}{7}\) . Chọn C Câu hỏi 4 : Gọi \({x_0}\) là giá trị thỏa mãn \(\frac{5}{7}:x - \frac{2}{5} = \frac{1}{3}\). Chọn câu đúng.
Đáp án: A Phương pháp giải: Sử dụng qui tắc chuyển vế để đưa về dạng tìm \(x\) đã học. Lời giải chi tiết: Ta có \(\frac{5}{7}:x - \frac{2}{5} = \frac{1}{3}\) \(\frac{5}{7}:x = \frac{1}{3} + \frac{2}{5}\) \(\frac{5}{7}:x = \frac{5}{{15}} + \frac{6}{{15}}\) \(\frac{5}{7}:x = \frac{{11}}{{15}}\) \(x = \frac{5}{7}:\frac{{11}}{{15}}\) \(x = \frac{5}{7}.\frac{{15}}{{11}}\) \(x = \frac{{75}}{{77}}\) Vậy \({x_0} = \frac{{75}}{{77}} < \frac{{77}}{{77}} = 1\) . Chọn A. Câu hỏi 5 : Kết quả thực hiện phép tính \(\frac{{ - 3}}{8} + \frac{1}{4}:2\) là:
Đáp án: C Phương pháp giải: Thứ tự thực hiện các phép tính đối với biểu thức không có dấu ngoặc: Lũy thừa \( \to \) Nhân và chia \( \to \) Cộng và trừ Lời giải chi tiết: \(\frac{{ - 3}}{8} + \frac{1}{4}:2 = \frac{{ - 3}}{8} + \frac{1}{{4.2}}\)\( = \frac{{ - 3}}{8} + \frac{1}{8} = \frac{{ - 2}}{8} = \frac{{ - 1}}{4}\) Chọn C Câu hỏi 6 : Tìm số \(x\) thoả mãn: \(x:\left( {\frac{2}{5} - 1\frac{2}{5}} \right) = 1.\)
Đáp án: B Phương pháp giải: Tính giá trị trong ngoặc Tìm \(x\) bằng cách sử dụng: Số bị chia bằng thương nhân với số chia. Lời giải chi tiết: Ta có \(x:\left( {\frac{2}{5} - 1\frac{2}{5}} \right) = 1\) \(x:\left( {\frac{2}{5} - \frac{7}{5}} \right) = 1\) \(x:\left( {\frac{{ - 5}}{5}} \right) = 1\) \(x:\left( { - 1} \right) = 1\) \(x = 1.\left( { - 1} \right)\) \(x = - 1\) Vậy \(x = - 1\) . Chọn B. Câu hỏi 7 : Có bao nhiêu giá trị của \(x\) thỏa mãn \(\frac{1}{3}x + \frac{2}{5}\left( {x - 1} \right) = 0\)?
Đáp án: A Phương pháp giải: Sử dụng qui tắc phá ngoặc và nhóm các số hạng chứa \(x\) để đưa về dạng thường gặp. Lời giải chi tiết: Ta có \(\frac{1}{3}x + \frac{2}{5}\left( {x - 1} \right) = 0\) \(\frac{1}{3}x + \frac{2}{5}x - \frac{2}{5} = 0\) \(\frac{1}{3}x + \frac{2}{5}x = \frac{2}{5}\) \(x\left( {\frac{1}{3} + \frac{2}{5}} \right) = \frac{2}{5}\) \(x.\left( {\frac{5}{{15}} + \frac{6}{{15}}} \right) = \frac{2}{5}\) \(x.\frac{{11}}{{15}} = \frac{2}{5}\) \(x = \frac{2}{5}:\frac{{11}}{{15}}\) \(x = \frac{2}{5}.\frac{{15}}{{11}}\) \(x = \frac{{2.15}}{{5.11}}\) \(x = \frac{6}{{11}}\) Vậy có một giá trị của \(x\) thả mãn điều kiện. Chọn A. Câu hỏi 8 : Biểu thức \(P = \left( {\frac{{ - 3}}{4} + \frac{2}{5}} \right):\frac{3}{7} + \left( {\frac{3}{5} + \frac{{ - 1}}{4}} \right):\frac{3}{7}\) có giá trị là
Đáp án: C Phương pháp giải: Sử dụng tính chất phân phối của phép nhân (chia) đối với phép cộng Lời giải chi tiết: Ta có \(P = \left( {\frac{{ - 3}}{4} + \frac{2}{5}} \right):\frac{3}{7} + \left( {\frac{3}{5} + \frac{{ - 1}}{4}} \right):\frac{3}{7}\)\( = \left( {\frac{{ - 3}}{4} + \frac{2}{5} + \frac{3}{5} + \frac{{ - 1}}{4}} \right):\frac{3}{7}\) \( = \left[ {\left( {\frac{{ - 3}}{4} + \frac{{ - 1}}{4}} \right) + \left( {\frac{2}{5} + \frac{3}{5}} \right)} \right]:\frac{3}{7}\) \( = \left( { - 1 + 1} \right):\frac{3}{7} = 0:\frac{3}{7} = 0\) Vậy \(P = 0.\) Chọn C. Câu hỏi 9 : Cho \({x_1}\) là giá trị thỏa mãn \(\frac{3}{7} + \frac{1}{7}:x = \frac{3}{{14}}\) và \({x_2}\) là giá trị thỏa mãn \(\frac{5}{7} + \frac{2}{7}:x = 1.\) Khi đó, Chọn câu đúng.
Đáp án: B Phương pháp giải: + Sử dụng qui tắc chuyển vế đưa về dạng tìm \(x\) đã học để tìm \({x_1};\,{x_2}\) + So sánh \({x_1};\,{x_2}\). Lời giải chi tiết: *Ta có: \(\frac{3}{7} + \frac{1}{7}:x = \frac{3}{{14}}\) \(\frac{1}{7}:x = \frac{3}{{14}} - \frac{3}{7}\) \(\frac{1}{7}:x = \frac{3}{{14}} - \frac{6}{{14}}\) \(\frac{1}{7}:x = \frac{{ - 3}}{{14}}\) \(x = \frac{1}{7}:\left( {\frac{{ - 3}}{{14}}} \right)\) \(x = \frac{1}{7}.\frac{{14}}{{\left( { - 3} \right)}}\) \(x = - \frac{2}{3}\) Vậy \({x_1} = - \frac{2}{3}\) *Ta có: \(\frac{5}{7} + \frac{2}{7}:x = 1\) \(\frac{2}{7}:x = 1 - \frac{5}{7}\) \(\frac{2}{7}:x = \frac{2}{7}\) \(x = \frac{2}{7}:\frac{2}{7}\) \(x = 1\) Vậy \({x_2} = 1\) . Mà \( - \frac{2}{3} < 0 < 1\) nên \({x_1} < {x_2}\) Chọn B. Câu hỏi 10 : Tìm \(x\) , biết: \(\left[ {\left( {{\rm{8}}{\kern 1pt} \, + {\kern 1pt} {\kern 1pt} \,\frac{{\rm{x}}}{{1000}}} \right)\,\,:\,\,2} \right]:\,\,3\,\, = \,\,2.\)
Đáp án: D Phương pháp giải: Sử dụng: Số bị chia bằng thương nhân với số hạng đã biết để tìm \(x\). Lời giải chi tiết: Ta có: \(\left[ {\left( {{\rm{8}}{\kern 1pt} \, + {\kern 1pt} {\kern 1pt} \,\frac{{\rm{x}}}{{1000}}} \right)\,\,:\,\,2} \right]:\,\,3\,\, = \,\,2\) \(\left( {{\rm{8}}{\kern 1pt} \, + {\kern 1pt} {\kern 1pt} \,\frac{{\rm{x}}}{{1000}}} \right)\,\,:\,\,2\,\, = \,\,2.3\) \(\left( {{\rm{8}}{\kern 1pt} \, + {\kern 1pt} {\kern 1pt} \,\frac{{\rm{x}}}{{1000}}} \right)\,\,:\,\,2\,\, = \,\,6\) \({\rm{8}}{\kern 1pt} \, + {\kern 1pt} {\kern 1pt} \,\frac{{\rm{x}}}{{1000}}\, = \,\,6.2\) \({\rm{8}}{\kern 1pt} \, + {\kern 1pt} {\kern 1pt} \,\frac{{\rm{x}}}{{1000}}\, = \,\,12\) \(\,\frac{{\rm{x}}}{{1000}}\, = \,\,12 - 8\) \(\,\frac{{\rm{x}}}{{1000}}\, = \,\,4\) \(x = 4.1000\) \(x = 4000\) Chọn D. Câu hỏi 11 : Tính giá trị biểu thức: \(A = \frac{{\frac{2}{3} - \frac{2}{5} + \frac{2}{{10}}}}{{\frac{8}{3} - \frac{8}{5} + \frac{8}{{10}}}} + \frac{1}{2}.\)
Đáp án: C Phương pháp giải: Thực hiện phép cộng trừ các phân số rồi rút gọn để tính giá trị biểu thức. Lời giải chi tiết: \(A = \frac{{\frac{2}{3} - \frac{2}{5} + \frac{2}{{10}}}}{{\frac{8}{3} - \frac{8}{5} + \frac{8}{{10}}}} + \frac{1}{2}\) \(A = \frac{{\left( {\frac{2}{3} - \frac{2}{5} + \frac{2}{{10}}} \right)}}{{4.\left( {\frac{2}{3} - \frac{2}{5} + \frac{2}{{10}}} \right)}} + \frac{1}{2}\) \(A = \frac{1}{4} + \frac{1}{2}\) \(A = \frac{3}{4}.\) Chọn C. Câu hỏi 12 : Có bao nhiêu giá trị của \(x\) thỏa mãn \(\left( {\frac{2}{3}x - \frac{4}{9}} \right)\left( {\frac{1}{2} + \frac{{ - 3}}{7}:x} \right) = 0\,?\)
Đáp án: C Phương pháp giải: Sử dụng: \(A.B = 0\) ; TH1: \(A = 0\) ; TH2: \(B = 0\) Lời giải chi tiết: Ta có \(\left( {\frac{2}{3}x - \frac{4}{9}} \right)\left( {\frac{1}{2} + \frac{{ - 3}}{7}:x} \right) = 0\,\) TH1: \(\frac{2}{3}x - \frac{4}{9} = 0\) \(\frac{2}{3}x = \frac{4}{9}\) \(x = \frac{4}{9}:\frac{2}{3}\) \(x = \frac{4}{9}.\frac{3}{2}\) \(x = \frac{2}{3}\) TH2: \(\frac{1}{2} + \frac{{ - 3}}{7}:x = 0\) \(\frac{{ - 3}}{7}:x = \frac{{ - 1}}{2}\) \(x = \frac{{ - 3}}{7}:\left( {\frac{{ - 1}}{2}} \right)\) \(x = \frac{6}{7}\) Vậy có hai giá trị của \(x\) thỏa mãn là \(x = \frac{2}{3};x = \frac{6}{7}\) . Chọn C. Câu hỏi 13 : Thực hiện phép tính \(\frac{2}{9}.\left[ {\frac{{ - 4}}{{45}}:\left( {\frac{1}{5} - \frac{2}{{15}}} \right) + 1\frac{2}{3}} \right] - \left( {\frac{{ - 5}}{{27}}} \right)\) ta được kết quả là
Đáp án: B Phương pháp giải: Thực hiện phép tính theo thứ tự: ngoặc tròn \( \to \) ngoặc vuông Và nhân chia trước, cộng trừ sau. Lời giải chi tiết: Ta có \(\frac{2}{9}.\left[ {\frac{{ - 4}}{{45}}:\left( {\frac{1}{5} - \frac{2}{{15}}} \right) + 1\frac{2}{3}} \right] - \left( {\frac{{ - 5}}{{27}}} \right)\) \( = \frac{2}{9}.\left[ {\frac{{ - 4}}{{45}}:\left( {\frac{3}{{15}} - \frac{2}{{15}}} \right) + \frac{5}{3}} \right] - \left( {\frac{{ - 5}}{{27}}} \right)\) \( = \frac{2}{9}.\left[ {\frac{{ - 4}}{{45}}:\frac{1}{{15}} + \frac{5}{3}} \right] - \left( {\frac{{ - 5}}{{27}}} \right)\) \( = \frac{2}{9}.\left[ {\frac{{ - 4}}{{45}}.\frac{{15}}{1} + \frac{5}{3}} \right] - \left( {\frac{{ - 5}}{{27}}} \right)\) \( = \frac{2}{9}.\left[ {\frac{{ - 4}}{3} + \frac{5}{3}} \right] - \left( {\frac{{ - 5}}{{27}}} \right)\) \( = \frac{2}{9}.\frac{1}{3} - \left( {\frac{{ - 5}}{{27}}} \right)\) \( = \frac{2}{{27}} + \frac{5}{{27}}\) \( = \frac{7}{{27}}\) Chọn B. Câu hỏi 14 : Kết qủa của phép tính \({3 \over 4} + {1 \over 4}:{{12} \over {20}}\) là
Đáp án: B Phương pháp giải: Thực hiện phép tính theo thứ tự nhân chia trước, cộng trừ sau, từ trái qua phải. Lời giải chi tiết: \({3 \over 4} + {1 \over 4}:{{12} \over {20}} = {3 \over 4} + {1 \over 4}.{{20} \over {12}} = {3 \over 4} + {1 \over 1}.{5 \over {12}} = {3 \over 4} + {5 \over {12}} = {9 \over {12}} + {5 \over {12}} = {{14} \over {12}} = {7 \over 6}\) Câu hỏi 15 : Tìm \(x\), biết a. \(\dfrac{2}{3} + \dfrac{7}{4}:x = \dfrac{5}{6}\) b. \(\dfrac{3}{2} - \left( {x - \dfrac{5}{6}} \right) = \dfrac{8}{9}\) c. \(\left( {4x - 9} \right)\left( {2,5 + \dfrac{{ - 7}}{3}x} \right) = 0\)
Đáp án: A Lời giải chi tiết: \(\begin{array}{l}a)\dfrac{2}{3} + \dfrac{7}{4}:x = \dfrac{5}{6}\\\dfrac{7}{4}:x = \dfrac{5}{6} - \dfrac{2}{3}\\\dfrac{7}{4}:x = \dfrac{5}{6} - \dfrac{4}{6}\\\dfrac{7}{4}:x = \dfrac{1}{6}\\x = \dfrac{7}{4}:\dfrac{1}{6}\\x = \dfrac{{21}}{2}\end{array}\) \(\begin{array}{l}b)\dfrac{3}{2} - \left( {x - \dfrac{5}{6}} \right) = \dfrac{8}{9}\\x - \dfrac{5}{6} = \dfrac{3}{2} - \dfrac{8}{9}\\x - \dfrac{5}{6} = \dfrac{{27}}{{18}} - \dfrac{{16}}{{18}}\\x - \dfrac{5}{6} = \dfrac{{11}}{{18}}\\x = \dfrac{{11}}{{18}} + \dfrac{5}{6}\\x = \dfrac{{13}}{9}\end{array}\) c) \(\left( {4x - 9} \right)\left( {2,5 + \dfrac{{ - 7}}{3}x} \right) = 0\) \( \Rightarrow 4x - 9 = 0\) hoặc \(2,5 + \dfrac{{ - 7}}{3}x = 0\) +) \(4x - 9 = 0 \Rightarrow x = \dfrac{9}{4}\) +) \(2,5 + \dfrac{{ - 7}}{3}x = 0 \Rightarrow \dfrac{{ - 7}}{3}x = - 2,5\) \(x = - 2,5:\dfrac{{ - 7}}{3}\) \(x = \dfrac{{15}}{{14}}\) Vậy \(x = \dfrac{9}{4}\) hoặc \(x = \dfrac{{15}}{{14}}\) Quảng cáo
|