10 bài tập về phản ứng H2S, SO2, SO3 với dung dịch kiềmLàm bàiQuảng cáo
Câu hỏi 1 : Đốt cháy hoàn toàn 8,96 lít H2S (đktc) trong oxi dư, rồi dẫn tất cả sản phẩm vào 50 ml dung dịch NaOH 25% (D= 1,28). Nồng độ % muối trong dung dịch là
Đáp án: B Phương pháp giải: Khi đốt H2S ta có phản ứng sau: H2S + 1,5O2 → SO2 + H2O Từ lượng H2S ban đầu xác định được lượng SO2. Khi dẫn SO2 vào dung dịch kiềm tương tự như bài toán CO2 tác dụng với dung dịch kiềm: Đặt nOH-/nSO2 = (*) Nếu (*) ≤ 1 thì phản ứng chỉ tạo muối HSO3- Nếu 1 < (*) < 2 thì phản ứng sinh ra HSO3- và SO32- Nếu (*) ≥ 2 thì phản ứng chỉ sinh ra SO32- Lời giải chi tiết: n H2S = 0,4 mol ; m dd NaOH = 64g => n NaOH = 0,4 mol H2S + 1,5O2 → SO2 + H2O => n SO2 = 0,4 mol Ta thấy: nOH- / nSO2 = 0,4 : 0,4 = 1 => Tạo muối axit: NaOH + SO2 → NaHSO3 Theo PTHH: n NaHSO3 = nSO2 = 0,4 mol => m dd sau = 64 + 0,4.64 + 0,4.18 = 96,8g => %m NaHSO3 = 42,98% Đáp án B Câu hỏi 2 : Thể tích dung dịch NaOH 2M tối thiểu để hấp thụ hết 5,6 lit khí SO2 (đkc) là:
Đáp án: C Phương pháp giải: Vì NaOH tối thiểu cần dùng nên chỉ xảy ra phản ứng tạo NaHSO3 (tỉ lệ NaOH : SO2 =1:1) NaOH + SO2 → NaHSO3 Lời giải chi tiết: Vì NaOH tối thiểu cần dùng nên chỉ xảy ra phản ứng tạo NaHSO3 (tỉ lệ NaOH : SO2 =1:1) NaOH + SO2 → NaHSO3 nNaOH = nSO2 = 5,6/22,4 = 0,25 (mol) Vdd NaOH = n/CM = 0,25/2 = 0,125 (lít) = 125 (ml) Đáp án C Câu hỏi 3 : Đốt cháy hoàn toàn 4,8 gam lưu huỳnh rồi cho sản phẩm cháy hấp thụ hoàn toàn vào 200 ml dung dịch Ba(OH)2 0,5M. Khối lượng kết tủa thu được là:
Đáp án: A Phương pháp giải: Tính được lượng SO2 từ lượng S ban đầu. Bài toán trở về dạng toán cho SO2 tác dụng với dung dịch kiềm. Lời giải chi tiết: nS = 4,8/32= 0,15 (mol) nBa(OH)2 = 0,2 . 0,5 = 0,1 (mol) S + O2 → SO2 Theo PTHH: nSO2 = nS = 0,15 (mol) Ta có tỉ lệ: 1 < nSO2 /nBa(OH)2 = 0,15/0,1 = 1,5 < 2 => Thu được 2 muối: BaSO3 và Ba(HSO3)2 SO2 + Ba(OH)2 → BaSO3 + H2O x → x → x (mol) 2SO2 + Ba(OH)2 → Ba(HSO3)2 2y → y → y (mol) Ta có hệ phương trình gồm: nSO2 = x + 2y = 0,15 (1) và nBa(OH)2 = x+y = 0,1 (2) Giải hệ phương trình => nBaSO3 = x = 0,05 (mol) Vậy khối lượng kết tủa = mBaSO3 = 0,05.217 = 10,85 (gam) Đáp án A Câu hỏi 4 : Cho sản phẩm khí thu được khi đốt cháy 17,92 lít khí H2S (đktc) sục vào 200 ml dung dịch NaOH 25% (d = 1,28g/ml). Tính nồng độ phần trăm muối trong dung dịch ?
Đáp án: A Phương pháp giải: Tính được lượng SO2 từ lượng H2S ban đầu. Bài toán trở về dạng sục khí SO2 vào dung dịch kiềm. Lời giải chi tiết: BTNT “S”: nSO2 = nH2S = 0,8 mol m dd NaOH = 200.1,28 = 256 gam => mNaOH = 256.25% = 64 gam => nNaOH = 1,6 mol nNaOH : nSO2 = 1,6 : 0,8 = 2 => Muối sinh ra là Na2SO3 2NaOH + SO2 → Na2SO3 + H2O Theo PTHH: nNa2SO3 = nSO2 = 0,8 mol => mNa2SO3 = 100,8 gam Khối lượng dung dịch sau phản ứng : m dd sau pư = 256 + 0,8.64 = 307,2 gam Vậy C%(Na2SO3) = (100,8/307,2).100% = 32,81% Đáp án A Câu hỏi 5 : Hấp thụ hoàn toàn 2,688 lít khí SO2(đktc) + 2,5 lít Ba(OH)2 nồng độ a M. Thu được 17, 36 gam kết tủa. Giá trị của a?
Đáp án: A Phương pháp giải: Bảo toàn nguyên tố S: nSO2 = nBaSO3 +2nBa(HSO3)2 Bảo toàn nguyên tố Ba: nBa(OH)2 = nBaSO3 +nBa(HSO3)2 Lời giải chi tiết: nSO2 = 0,12 mol ; nBaSO3 =0,08 Bảo toàn nguyên tố S: nSO2 = nBaSO3 +2nBa(HSO3)2 => nBa(HSO3)2 = 0,02 mol Bảo toàn nguyên tố Ba: nBa(OH)2 = nBaSO3 +nBa(HSO3)2 = 0,1 mol => CM Ba(OH)2 = n : V = 0,1 : 2,5 = 0,04M Đáp án A Câu hỏi 6 : V lít SO2 (đktc) + 500ml dung dịch Ca(OH)2 0,5M tạo thành 12 gam kết tủa.Tìm Vmax?
Đáp án: D Phương pháp giải: Giá trị Vmax sinh ra hỗn hợp muối CaSO3 và Ca(HSO3)2 Lời giải chi tiết: Ta có: nCa(OH)2 = 0,25 mol ; nCaSO3 = 0,1 mol Giá trị Vmax sinh ra hỗn hợp muối CaSO3 và Ca(HSO3)2 Bảo toàn nguyên tố Ca: nCa(OH)2 = nCaSO3 + nCa(HSO3)2 => nCa(HSO3)2 = 0,25-0,1 = 0,15 mol Bảo toàn nguyên tố S: nSO2 = nCaSO3 + 2nCa(HSO3)2 = 0,4 mol => VSO2 = 8,96 lít Đáp án D Câu hỏi 7 : Sục 2,24 lít khí H2S (đktc) vào dung dịch 0,2 mol Ba(OH)2 thì khối lượng muối tan thu được là:
Đáp án: C Phương pháp giải: Phương pháp : Dựa vào tỉ lệ : \(\frac{{{n_{{H_2}S}}}}{{{n_{Ba{{\left( {OH} \right)}_2}}}}} = x\) Nếu X \( \le \) 1 => tạo 1 muối BaS Nếu 1 < X < 2 => tạo 2 muối BaS và Ba(HS)2 Nếu 2 \( \le \) X => tạo 1 muối Ba(HS)2 Lời giải chi tiết: n H2S = 0,1 mol , n Ba(OH)2 = 0,2 mol => tỉ lệ : \(\frac{{{n_{{H_2}S}}}}{{{n_{Ba{{\left( {OH} \right)}_2}}}}} = \frac{{0,1}}{{0,2}} = 0,5\) < 1 => tạo muối BaS H2S + Ba(OH)2 → BaS + H2O 0,1 0,2 => 0,1 => m BaS = 0,1 . 169 = 16,9 g Đáp án C Câu hỏi 8 : Dẫn 5,6 lít SO2 (đktc) vào 600 ml dung dịch NaOH 1M, sau phản ứng thu được dung dịch B. Thêm BaCl2 dư vào dung dịch B thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là:
Đáp án: A Phương pháp giải: Lời giải chi tiết: Câu hỏi 9 : Cho 6,72 lít khí SO2(đkc) tác dụng với 180 ml dung dịch NaOH 2M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch X. Tính khối lượng muối có trong dung dịch X. Phương pháp giải: Bài toán SO2 tác dụng với dung dịch kiềm tương tự như bài toán CO2 tác dụng với dung dịch kiềm: Tính tỉ lệ: \(\frac{{{n}_{NaOH}}}{{{n}_{S{{O}_{2}}}}}(*)\) + (*) ≥ 2 => Chỉ tạo muối Na2SO3 + 1 < (*) < 2 => Tạo muối Na2SO3 và NaHSO3 + (*) ≤ 1 => Chỉ tạo muối NaHSO3 Lời giải chi tiết: nSO2 = 6,72/22,4 = 0,3 mol; nNaOH = 0,18.2 = 0,36 mol 1 < nNaOH : nSO2 = 0,36 : 0,3 = 1,2 < 2 => Tạo 2 muối Na2SO3 và NaHSO3 Đặt nNa2SO3 = x mol và nNaHSO3 = y mol BTNT “Na”: nNaOH = 2nNa2SO3 + nNaHSO3 => 2x + y = 0,36 (1) BTNT “S”: nSO2 = nNa2SO3 + nNaHSO3 => x + y = 0,3 (2) Giải hệ (1) và (2) thu được x = 0,06 và y = 0,24 => m muối = mNa2SO3 + mNaHSO3 = 0,06.126 + 0,24.104 = 32,52 gam Câu hỏi 10 : Dẫn V lít SO2 (đktc) vào 200 ml dung dịch Ba(OH)2 1M, sau phản ứng thu được 21,7 gam kết tủa. Giá trị của V là:
Đáp án: B Phương pháp giải: Lời giải chi tiết: Quảng cáo
|