Đầy đủ tất cả các môn
Đề số 6 - Đề kiểm tra học kì 1 - Toán 6Đáp án và lời giải chi tiết Đề số 6 - Đề kiểm tra học kì 1 (Đề thi học kì 1) - Toán 6 Quảng cáo
Đề bài PHẦN I. TRẮC NGHIỆM (2 điểm) Bài 1: Trả lời câu hỏi bằng cách viết lại chữ cái trước đáp án đúng vào bài làm: Câu 1 : ƯCLN (6;18;60) là A. 60 B. 18 C. 6 D. 12 Câu 2 : Các cặp số nguyên tố cùng nhau là: A.3 và 6 B. 11 và 33 C. 9 và 12 D. 14 và 15 Câu 3 : 84 phân tích ra thừa số nguyên tố có kết quả là: A. 22.3.7 B. 3.4.7 C. 23.7 D. 2.32.7 Câu 4 : Trong các tổng (hiệu) sau, tổng (hiệu) không chia hết cho 6 là: A. 48+54 B. 80+17+9 C. 54−36 D. 50−14 Bài 2 : Điền dấu x vào ô trống để được kết quả đúng.
II. TỰ LUẬN (8 điểm) Câu 1 :Thực hiện phép tính: a) 31.65+31.35−5.100 b) 120:{300:[130−(2.52−22.5)]} Câu 2 Tìm x biết: a) 4(x+52)−6=23.3+2 b) 70−5.|x−3|=40 Câu 3: Số học sinh lớp 6 của một trường khi xếp hàng 8, hàng 10, hàng 15 thì vừa đủ và không thừa một học sinh nào. Tìm số học sinh lớp 6 của trường đó biết số học sinh trong khoảng 100 đến 150 em. Câu 4: Cho đoạn thẳng AB=5cm. Trên tia AB lấy điểm C sao cho AC=3cm. a) Tính độ dài đoạn thẳng BC. b) Lấy điểm I trên tia BA sao cho BI=4cm. Hãy chứng tỏ điểm C nằm giữa điểm I và điểm B. c) Điểm C có là trung điểm của đoạn thẳng IB không? Câu 5 :Chứng tỏ rẳng 2 số 2n+1 và 6n+5 là hai số nguyên tố cùng nhau với mọi số tự nhiên n. Lời giải chi tiết I. TRẮC NGHIỆM Bài 1:
Bài 2:
Ta có: −12−(−5)+4=−12+5+4=−3⇒1 đúng. |−25|=25⇒ số đối của 25 là −25⇒2 sai. Để I là trung điểm của AB thì I phải nằm giữa AB và IA = IB ⇒3 sai. M thuộc tia OA thì M có thể nằm phía ngoài điểm A hay A nằm giữa O và M ⇒4 sai. II. TỰ LUẬN Câu 1: Thực hiện phép tính: a) 31.65+31.35−5.100 =31.(65+35)−5.100 =31.100−5.100=100.(31−5) =100.26=2600 b) 120:{300:[130−(2.52−22.5)]} =120:{300:[130−2.5(5−2)]} =120:[300:(130−30)] =120:(300:100)=120:3=40 Câu 2: Tìm x biết: a) 4(x+52)−6=23.3+2 ⇔4(x+52)=8.3+2+6 ⇔4(x+52)=32 ⇔x+25=8⇔x=−17 b) 70−5.|x−3|=40 ⇔5|x−3|=30 ⇔|x−3|=6 TH1: x−3=6⇔x=9 TH2: x−3=−6⇔x=−3 Vậy x=−9 hoặc x=−3. Câu 3: Số học sinh lớp 6 của một trường khi xếp hàng 8, hàng 10, hàng 15 thì vừa đủ và không thừa một học sinh nào. Tìm số học sinh lớp 6 của trường đó biết số học sinh trong khoảng 100 đến 150 em. Gọi số học sinh lớp 6 của trường đó là x (học sinh) (100<x<150,x∈N). Số học sinh lớp 6 của một trường khi xếp hàng 8, hàng 10, hàng 15 thì vừa đủ ⇒x∈BC(8;10;15). Mà BCNN(8;10;15)=23.3.5=120. ⇒x∈BC(8;10;15)={120;240;...} Mà số học sinh trong khoảng 100 đến 150 em ⇒x=120 (em) Vậy số học sinh lớp 6 của trường đó là 120 em. Câu 4: Cho đoạn thẳng AB=5cm. Trên tia AB lấy điểm C sao cho AC=3cm. a) Tính độ dài đoạn thẳng BC. Điểm C thuộc tia AB mà AC < AB (3cm< 5cm) ⇒C nằm giữa A và B⇒BC=AB−AC=5−3=2(cm) b) Lấy điểm I trên tia BA sao cho BI=4cm. Hãy chứng tỏ điểm C nằm giữa điểm I và điểm B. Có C nằm giữa A và B (cmt) ⇒A, C cùng phía so với B. Mặt khác điểm I trên tia BA⇒A, I cùng phía so với B ⇒I, C cùng phía so với B mà BC < BI (2cm< 4cm) ⇒ điểm C nằm giữa điểm I và điểm B. c) Điểm C có là trung điểm của đoạn thẳng IB không? Có điểm C nằm giữa điểm I và điểm B (cmt)⇒IC=BI−BC=4−2=2(cm) ⇒IC=BC=2cmmà C nằm giữa I và B Vậy C là trung điểm của đoạn thẳng IB. Câu 5: Chứng tỏ rẳng 2 số 2n+1 và 6n+5 là hai số nguyên tố cùng nhau với mọi số tự nhiên n. Đặt ƯCLN(2n+1;6n+5)=d ⇒{(2n+1)⋮d(6n+5)⋮d⇒{3.(2n+1)⋮d(6n+5)⋮d⇒{(6n+3)⋮d(6n+5)⋮d⇒[(6n+5)−(6n+3)]⋮d⇒(6n+5−6n−3)⋮d⇒2⋮d⇒d∈{1;2} Mặt khác 2n+1 là số lẻ nên d≠2⇒d=1 Vậy 2n+1 và 6n+5 là hai số nguyên tố cùng nhau với mọi số tự nhiên n. Xem thêm: Lời giải chi tiết Đề kiểm tra học kì 1 (Đề thi học kì 1) môn Toán 6 tại Tuyensinh247.com Loigiaihay.com
Quảng cáo
|