Đề số 8 - Đề kiểm tra học kì 1 - Toán 6

Đáp án và lời giải chi tiết Đề số 8 - Đề kiểm tra học kì 1 (Đề thi học kì 1) - Toán 6

Quảng cáo

Đề bài

Câu 1 (2,0 điểm) :

a) Cho tập hợp: A={xZ/3x<2}A={xZ/3x<2}. Viết tập hợp A bằng cách liệt kê các phần tử.

b) Tìm số dối của 77  và của 15.

c) Thay x, y bằng các chữ số thích hợp để ¯21x7y¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯21x7y chia hết cho cả 5 và 9.

Câu 2 (2,0 điểm):

Thực hiện phép tính:

a) (123+39)23(123+39)23      

b) 64.32+32.3664.32+32.36

c) 62:4+2.521062:4+2.5210

d) (5.232.32):11+5|5|(5.232.32):11+5|5|

Câu 3 (1,5 điểm) :

Tìm số tự nhiên x biết:

a) 56x=3956x=39                     

b) (2x3).7=35(2x3).7=35

Câu 4 (1,0 điểm) :

Hai lớp 6A và 6B nhận trồng một số cây như nhau. Mỗi học sinh lớp 6A phải trồng 6 cây, mỗi học sinh lớp 6B phải trồng 8 cây. Tính số cây mỗi lớp phải trồng, biết rằng số cây đó trong khoảng từ 170 đến 200.

Câu 5 (2,5 điểm) :

Trên tia Oy lấy hai điểm AB sao cho OA=1cmOA=1cm, OB=5cmOB=5cm .

a) Trong ba điểm O, A, B điểm nào nằm giữa hai điểm còn lại? Vì sao?

b) Tính độ dài đoạn thẳng AB.

c) Trên tia đối của tia Ay lấy điểm I sao cho AI=2cmAI=2cm. Chứng tỏ O là trung điểm của AI.

Câu 6 (1,0 điểm) :

a) Tìm ba số tự nhiên a, b, c nhỏ nhất khác 0 sao cho 64a=80b=96c64a=80b=96c.

b) Chứng tỏ rằng: (7n+10)(7n+10)(5n+7)(5n+7) là hai số nguyên tố cùng nhau (nNnN).

Lời giải chi tiết

Câu 1:

a) Cho tập hợp: A={xZ|3x<2}A={xZ|3x<2}. Viết tập hợp A bằng cách liệt kê các phần tử.

A={3;2;1;0;1}A={3;2;1;0;1}

b) Tìm số dối của 77 và của 15.

Số đối của 77 là 7

Số đối của 15 là 1515

c) Thay x, y bằng các chữ số thích hợp để ¯21x7y¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯21x7y chia hết cho cả 5 và 9.

¯21x7y¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯21x7y chia hết cho 5 y{0;5}y{0;5}

TH1: y=0y=0

¯21x70¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯21x70 chia hết cho 9 (2+1+x+7+0)9(10+x)9x=8(2+1+x+7+0)9(10+x)9x=8

TH2: y=5y=5

¯21x75¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯21x75 chia hết cho 9 (2+1+x+7+9)9(19+x)9x=8(2+1+x+7+9)9(19+x)9x=8

Vậy với x=8x=8y{0;5}y{0;5} thì ¯21x7y¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯21x7y chia hết cho cả 5 và 9.

Câu 2:

Thực hiện phép tính:

a) (123+39)23=(12323)+39=100+39=139(123+39)23=(12323)+39=100+39=139                                                                       

b) 64.32+32.36=32.(64+36)=32.100=320064.32+32.36=32.(64+36)=32.100=3200

c) 62:4+2.5210=36:4+2.2510=9+5010=4962:4+2.5210=36:4+2.2510=9+5010=49                                                             

d) (5.232.32):11+5|5|=2.(5.2232):11+55=2.11:11=2(5.232.32):11+5|5|=2.(5.2232):11+55=2.11:11=2

Câu 3:

Tìm số tự nhiên x biết:

a) 56x=39x=5639=1756x=39x=5639=17                                                                            

b) (2x3).7=352x3=52x=8=23x=3(2x3).7=352x3=52x=8=23x=3

Câu 4:

Hai lớp 6A và 6B nhận trồng một số cây như nhau. Mỗi học sinh lớp 6A phải trồng 6 cây, mỗi học sinh lớp 6B phải trồng 8 cây. Tính số cây mỗi lớp phải trồng, biết rằng số cây đó trong khoảng từ 170 đến 200.

Gọi số cây mỗi lớp phải trồng là (cây) (170 < x < 200).

Mỗi học sinh lớp 6A phải trồng 6 cây, mỗi học sinh lớp 6B phải trồng 8 cây

xBC(6;8)={24;48;72;...;168;192;216;...}xBC(6;8)={24;48;72;...;168;192;216;...}

Mà số số cây đó trong khoảng từ 170 đến 200 x=192 (cây)

Vậy số cây mỗi lớp phải trồng là 192 cây.

Câu 5:

Trên tia Oy lấy hai điểm A và B sao cho OA=1cmOB=5cm .

a) Trong ba điểm O, A, B điểm nào nằm giữa hai điểm còn lại? Vì sao?

Ta có A,BOy (gt)  A, B cùng phía so với O mà OA<OB (1<5)

 A nằm giữa O và B

b) Tính độ dài đoạn thẳng AB.

Ta có A nằm giữa O và B (cmt) OA+AB=OBAB=OBOA=51=4(cm)

c) Trên tia đối của tia Ay lấy điểm I sao cho AI=2cm. Chứng tỏ O là trung điểm của AI.

Ta có A thuộc tia Oy và I thuộc tia đối của tia Ay  O, I cùng phía so với A mà OA<AI (1<2)

 O nằm giữa I và OI+OA=AIOI=AIOA=21=1(cm)

OI=OA=12AI  O là trung điểm của AI.

Câu 6:

a) Tìm ba số tự nhiên a, b, c nhỏ nhất khác 0 sao cho 64a=80b=96c.

Đặt 64a=80b=96c=d

Do ba số tự nhiên a, b, c nhỏ nhất khác 0 là số tự nhiên khác 0 nhỏ nhất chia hết cho a, b, c

d=BCNN(64;80;96)=960

a=960:64=15;b=960:80=12;c=960:96=10  

b) Chứng tỏ rằng: (7n+10) và (5n+7) là hai số nguyên tố cùng nhau (nN).

Gọi e= ƯCLN(7n+10;5n+7). Nên suy ra:

{7n+10e5n+7e{5(7n+10)e7(5n+7)e{35n+50e35n+49e(35n+50)(35n+49)e35n+5035n49e1ee=1

ƯCLN(7n+10;5n+7)=1

(7n+10)(5n+7) là hai số nguyên tố cùng nhau.

Xem thêm: Lời giải chi tiết Đề kiểm tra học kì 1 (Đề thi học kì 1) môn Toán 6 tại Tuyensinh247.com

 Loigiaihay.com

Quảng cáo

Tham Gia Group Dành Cho 2K13 Chia Sẻ, Trao Đổi Tài Liệu Miễn Phí

>> Học trực tuyến lớp 6 chương trình mới trên Tuyensinh247.com. Đầy đủ khoá học các bộ sách (Kết nối tri thức với cuộc sống; Chân trời sáng tạo; Cánh diều). Cam kết giúp học sinh lớp 6 học tốt, hoàn trả học phí nếu học không hiệu quả.

close