Đề số 6 - Đề kiểm tra học kì 1 (Đề thi học kì 1) - Toán lớp 3

Đáp án và lời giải chi tiết Đề số 6 - Đề kiểm tra học kì 1 (Đề thi học kì 1) – Toán lớp 3

Quảng cáo
Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn

Đề bài

I. PHẦN TRẮC NGHIỆM

Khoanh vào chữ cái đặt trước kết quả đúng.

Câu 1. Chữ số 4 trong số 534 có giá trị là bao nhiêu ?

A . 4                                               B. 40   

C. 400                                            D. 4000

Câu 2. Trong phép chia cho 9, số dư lớn nhất có thể được là số nào? 

A. 10                                             B. 8

C. 7                                               D. 1

Câu 3.  Tìm \(x\), biết: \(x\) : 6 = 6 + 1

A. \(x\) = 6                                    B. \(x\) = 36

C. \(x\) = 42                                  D. \(x\) = 37

Câu 4. Tuổi mẹ là 36 tuổi, tuổi con bằng \(\dfrac{1}{4}\)  tuổi mẹ. Hỏi con bao nhiêu tuổi?

A. 6 tuổi                                        B. 7 tuổi

C. 8 tuổi                                        D. 9 tuổi

Câu 5.  

Đồng hồ chỉ:

A. 4 giờ 15 phút                                        B. 4 giờ kém 15 phút 

C. 3 giờ 90 phút                                        D. 3 giờ 9 phút 

Câu 6. Một tấm bìa hình chữ nhật có chiều dài 22cm, chiều rộng kém chiều dài 8cm. Chu vi tấm bìa đó là:

A. 30cm                                       B. 36cm

C. 72cm                                       D. 108cm

II. PHẦN TỰ LUẬN

Bài 1. Đặt tính rồi tính:

448 + 452                                 802 – 547

275 × 3                                     912 : 6

Bài 2. Tính giá trị của biểu thức:

a) 75 × 3 – 68

b) 208 + 48 × 5

c) 555 – 310 : 5 

Bài 3. Điền số thích hợp vào chỗ chấm:

Hình đã cho có ... hình tam giác và ... hình tứ giác.

Bài 4. Có 6 thùng sách, mỗi thùng đựng 162 quyển sách, số sách đó chia đều cho 9 thư viện trường học. Hỏi mỗi thư viện được chia bao nhiêu quyển sách?

Bài 5. Điền dấu phép tính đã cho vào ô trống để có kết quả đúng.

a) Điền dấu \( + ; - \) thích hợp vào ô trống

              2  ☐  2  ☐  2  ☐  2  =  4

              2  ☐  2  ☐  2  ☐  2  =  4

              2  ☐  2  ☐  2  ☐  2  =  4

b) Điền dấu ×; : thích hợp vào ô trống

              2  ☐  2  ☐  2  ☐  2  =  4

              2  ☐  2  ☐  2  ☐  2  =  4

              2  ☐  2  ☐  2  ☐  2  =  4

Lời giải

I. PHẦN TRẮC NGHIỆM

Câu 1. 

Phương pháp giải :

Xác định hàng của chữ số 4 đã cho, từ đó tìm được giá trị của chữ số 4.

Cách giải :

Chữ số 4 trong số 534 thuộc hàng đơn vị nên có giá trị là 4.

Chọn B. 

Câu 2. 

Phương pháp giải :

Trong phép chia có dư, số dư lớn nhất có thể được kém số chia 1 đơn vị.

Cách giải :

Trong phép chia có dư, số dư lớn nhất có thể được kém số chia 1 đơn vị.

Do đó, trong phép chia cho 9, số dư lớn nhất có thể được là 8.

Chọn B. 

Câu 3. 

Phương pháp giải :

- Tính giá trị vế phải trước.

- \(x\) là số bị chia, muốn tìm số bị chia ta lấy thương nhân với số chia.

Cách giải :

              \(x:6=6+1\)

              \(x:6=7\)

                    \(x=7\times6\)

                    \(x=42\)

Chọn C.

Câu 4. 

Phương pháp giải :

Để tìm tuổi con ta lấy tuổi mẹ chia cho 4.

Cách giải:

Tuổi con là:

       36 : 4 = 9 (tuổi)

            Đáp số: 9 tuổi.

Chọn D.

Câu 5.

Phương pháp giải :

 Xác định vị trí của kim giờ và kim phút rồi đọc giờ đồng hồ đang chỉ theo hai cách (giờ đúng và giờ kém).

Cách giải :

Đồng hồ có kim giờ chỉ gần số 4; kim phút chỉ vào đúng số 9. Vậy đồng hồ đang chỉ 3 giờ 45 phút hay 4 giờ kém 15 phút.

Chọn B.

Câu 6.

Phương pháp giải :

- Tìm chiều rộng = chiều dài  8cm.

- Tính chu vi = (chiều dài + chiều rộng) × 2.

Cách giải :

Chiều rộng tấm bìa đó là:

        22 – 8 = 14 (cm)

Chu vi tấm bìa đó là:

      (22 + 14) × 2 = 72 (cm)

                   Đáp số: 72cm.

Chọn C.

II. PHẦN TỰ LUẬN

Bài 1. 

Phương pháp giải :

- Đặt tính : Viết các chữ số cùng hàng đặt thẳng cột với nhau.

- Tính : Cộng, trừ hoặc nhân lần lượt từ phải sang trái. 

            Phép chia ta đặt theo cột dọc, sau đó chia lần lượt từ trái sang phải.

Cách giải : 

Bài 2. 

Phương pháp giải :

Biểu thức có các phép tính cộng, trừ, nhân, chia thì ta thực hiện phép tính nhân, chia trước, thực hiện phép tính cộng, trừ sau.

Cách giải :

a)   75 × 3 – 68

      = 225 – 68

      = 157

b)   208 + 48 × 5

      = 208 + 240

      = 448

c)   555 – 310 : 5 

      = 555 – 62

      = 493

Bài 3.

Phương pháp giải :

- Đếm số hình tam giác đơn.

- Ghép các hình để tạo thành hình tam giác to hơn rồi đếm tiếp cho đến hết.

Đếm số hình tứ giác cũng thực hiện tương tự.

Cách giải :

- Hình đã cho có 5 hình tam giác là : Hình 1; 2; 3; 1+2; 3+4.

- Hình đã cho có 3 hình tứ giác là : Hình 4; 2+3; 1+2+3+4.

Vậy hình đã cho có 5 hình tam giác và 3 hình tứ giác.

Bài 4.

Phương pháp giải :

- Tìm tổng số sách có trong 6 thùng ta lấy số sách ở mỗi thùng nhân với 6.

- Tìm số quyển sách mỗi thư viện được chia ta lấy tổng số quyển sách có trong 6 thùng chia cho 9.

Cách giải :

Tổng số quyển sách có trong 6 thùng là:

162 × 6 = 972 (quyển sách)

Mỗi thư viện được chia số quyển sách là:

972 : 9 = 108 (quyển sách)

Đáp số: 108 quyển sách.

Bài 5.

Phương pháp giải : 

 Đặt phép tính thích hợp vào ô trống, tính giá trị, nếu kết quả bằng 4 thì đó là cách cần tìm.

Cách giải :

a) Điền dấu \( + ; - \)

                 \(2 + 2 + 2 - 2 = 4\)

                 \(2 + 2 - 2 + 2 = 4\)

                 \(2 - 2 + 2 + 2 = 4\)

b) Điền dấu ×; : 

                 \(2 \times 2 \times 2:2 = 4\)

                 \(2 \times 2:2 \times 2 = 4\)

                 \(2:2 \times 2 \times 2 = 4\)

Loigiaihay.com

Quảng cáo
close