Đề số 10 - Đề kiểm tra học kì 1 (Đề thi học kì 1) - Toán lớp 3Đáp án và lời giải chi tiết Đề số 10 - Đề kiểm tra học kì 1 (Đề thi học kì 1) – Toán lớp 3 Quảng cáo
Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
Đề bài I. PHẦN TRẮC NGHIỆM Khoanh vào chữ đặt trước đáp số đúng. Câu 1. Chữ số 6 trong số 461 có giá trị là A. 60 B. 61 C. 600 D. 666 Câu 2. Kết quả của phép tính: 95 : 5 là A. 17 B. 18 C. 19 D. 20 Câu 3. 24 giờ gấp lên 5 lần được … giờ A. 19 giờ B. 29 giờ C. 100 giờ D. 120 giờ Câu 4. Hình ABCD có số góc vuông là: A. 1 B. 2 C. 3 D. 4 Câu 5. Một đàn gà có 14 con, người ta nhốt mỗi lồng 4 con. Hỏi cần có ít nhất bao nhiêu cái lồng để nhốt gà? A. 4 cái B. 5 cái C. 6 cái D. 7 cái Câu 6. Quân có \(36\) nhãn vở. Quân cho em \(\dfrac{1}{4}\) số nhãn vở đó. Hỏi Quân còn lại bao nhiêu nhãn vở ? A. 9 nhãn vở B. 12 nhãn vở C. 27 nhãn vở D. 32 nhãn vở II. PHẦN TỰ LUẬN Bài 1. Đặt tính rồi tính 191 + 477 536 – 175 238 × 4 945 : 8 Bài 2. Tính giá trị biểu thức a) \(48 \times 6 + 212 \) b) \(678 - (123 + 84 \times 4) \) Bài 3. Tìm \(x\) a) \(x \times 6 = 218 + 136\) b) \(220 - x:4 = 147\) Bài 4. Lớp 3A có 36 học sinh. Số học sinh giỏi chiếm \(\dfrac{1}{4}\) số học sinh cả lớp. Số học sinh trung bình chiếm \(\dfrac{1}{6}\) số học sinh cả lớp. Còn lại là học sinh khá. Hỏi lớp 3A có bao nhiêu học sinh khá? Bài 5. Tính nhanh: A = 247 + 502 – 147 + 134 – 102 + 66 Lời giải I. PHẦN TRẮC NGHIỆM Câu 1. Phương pháp giải : Xác định hàng của chữ số 6, từ đó nêu được giá trị của chữ số 6 trong số 461. Cách giải : Chữ số 6 trong số 461 thuộc hàng chục nên có giá trị là 60. Chọn A. Câu 2. Phương pháp giải : Đặt tính theo cột dọc, sau đó chia theo thứ tự từ trái sang phải. Cách giải : Đặt tính rồi tính ta có:
Vậy : 95 : 5 = 19. Chọn C. Câu 3. Phương pháp giải : Muốn gấp một số lên nhiều lần ta lấy số đó nhân với số lần. Cách giải : 24 giờ gấp lên 5 lần được số giờ là: 24 × 5 = 120 (giờ) Đáp số: 120 giờ. Chọn D. Câu 4. Phương pháp giải : Quan sát hình vẽ đã cho để tìm các góc vuông có trong hình vẽ. Hoặc ta có thể dùng ê ke để kiểm tra góc nào là góc vuông. Cách giải : Hình vẽ đã cho có 2 góc vuông là: +) Góc vuông đỉnh C; cạnh CA, CD ; +) Góc vuông đỉnh D; cạnh DB, DC. Chọn B. Câu 5. Phương pháp giải : - Thực hiện phép chia: 14 : 4 = 3 (dư 2). - Do còn dư 2 con gà nên cần thêm ít nhất 1 cái lồng nữa để nhốt 2 con gà. Cách giải : Thực hiện phép chia ta có: 14 : 4 = 3 (dư 2). Vì còn dư 2 con gà nên cần thêm ít nhất 1 cái lồng nữa để nhốt 2 con gà đó. Cần ít nhất số cái lồng để nhốt hết số gà đó là: 3 + 1 = 4 (cái) Đáp số: 4 cái Chọn A. Câu 6. Phương pháp giải : - Tìm Quân cho em Quân cho em ta lấy số nhãn vở Quân có chia cho 4. - Tìm số nhãn vở còn lại ta lấy số nhãn vở Quân có trừ đi số nhãn vở Quân cho em. Cách giải : Quân cho em số nhãn vở là: 36 : 4 = 9 (nhãn vở) Quân còn lại số nhãn vở là: 36 – 9 = 27 (nhãn vở) Đáp số: 27 nhãn vở. Chọn C. II. PHẦN TỰ LUẬN Câu 1. Phương pháp giải : - Đặt tính : Viết các chữ số cùng hàng đặt thẳng cột với nhau. - Tính : Cộng, trừ hoặc nhân lần lượt từ phải sang trái. Phép chia ta đặt theo cột dọc, sau đó chia lần lượt từ trái sang phải. Cách giải : Bài 2. Phương pháp giải : - Biểu thức có phép tính nhân, chia, cộng, trừ thì tính nhân, chia trước, cộng, trừ sau. - Biểu thức có phép tính nhân, chia thì thực hiện theo thứ tự từ trái sang phải. Cách giải : a) \(48 \times 6 + 212\) \( = 288 + 212\) \( = 500\) b) \(678 - (123 + 84 \times 4) \) \( = 678 - (123 +336 )\) \( = 678 - 459\) \(=219\) Bài 3. Phương pháp giải : Áp dụng các quy tắc: - Muốn tìm thừa số chưa biết ta lấy tích chia cho thừa số đã biết. - Muốn tìm số trừ ta lấy số bị trừ trừ đi hiệu. - Muốn tìm số bị chia ta lấy thương nhân với số chia. Cách giải : a) \(x \times 6 = 218 + 136\) \(x \times 6 = 354\) \(x = 354:6\) \(x = 59\) d) \(220 - x:4 = 147\) \(x:4 = 220 - 147\) \(x:4 = 73\) \(x = 73 \times 4\) \(x = 292\) Bài 4. Phương pháp giải : - Tìm số học sinh giỏi ta lấy số học sinh của cả lớp chia cho 4. - Tìm số học sinh trung bình ta lấy số học sinh cả lớp chia cho 6. - Tìm số học sinh khá ta lấy số học sinh cả lớp trừ đi số học sinh giỏi và số học sinh trung bình. Cách giải : Lớp 3A có số học sinh giỏi là : 36 : 4 = 9 (học sinh) Lớp 3A có số học sinh trung bình là : 36 : 6 = 6 (học sinh) Lớp 3A có số học sinh khá là : 36 – 9 – 6 = 21 (học sinh) Đáp số : 21 học sinh. Câu 5. Phương pháp giải : Nhóm các số có tổng hoặc hiệu là các số tròn trăm lại thành một nhóm. Cách giải : A = 247 + 502 – 147 + 134 – 102 + 66 A = (247 – 147) + (502 – 102) + (134 + 66) A = 100 + 400 + 200 A = 500 + 200 A = 700 Loigiaihay.com
Quảng cáo
|