Đề số 15 - Đề kiểm tra học kì 1 (Đề thi học kì 1) - Toán lớp 3Đáp án và lời giải chi tiết Đề số 15 - Đề kiểm tra học kì 1 (Đề thi học kì 1) – Toán lớp 3 Quảng cáo
Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
Đề bài Câu 1. Đúng ghi Đ, sai ghi S vào ô trống a) Bớt 40 đi 5 đơn vị được viết là: A) \(40:5 = 8\) ☐ B) \(40 \times 5 = 200\) ☐ C) \(40 - 5 = 35\) ☐ b) Giảm 40 đi 5 lần được viết là: A) \(40 - 5 = 35\) ☐ B) \(40:5 = 8\) ☐ C) \(40 \times 5 = 200\) ☐ Câu 2. Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng. Tìm một số biết rằng số đó giảm đi 7 lần thì được 12? A) 91 B) 84 C) 91 Câu 3. Đúng ghi Đ, sai ghi S vào ô trống Tìm \(x\) a) \(21:x = 7\) \(x = 2\) ☐ \(x = 3\) ☐ \(x = 4\) ☐ b) \(42:x = 6\) \(x = 5\) ☐ \(x = 6\) ☐ \(x = 7\) ☐ Câu 4. Điền số thích hợp vào ô trống. Câu 5. Tính
Câu 6. Điền số thích hợp vào chỗ chấm a) 49 giảm ……. lần được 7 b) 40 giảm ……. lần được 8 c) 42 giảm ……. lần được 7 d) 28 giảm ……. lần được 4 Câu 7. Bà Trần đem đi chợ 48 quả bưởi. Bà đã bán được \(\dfrac{1}{6}\) số bưởi đó. Hỏi bà còn lại bao nhiêu quả bưởi? Câu 8. Tìm \(x\) a) \(21:x = 7 - 4\) b) \(45:x = 9 - 4\) Câu 9. Viết vào chỗ chấm.
Hình vẽ trên có: a) Các góc vuông là: ……. b) Các góc không vuông là: ……. Lời giải Câu 1. Phương pháp giải : - Một số bớt đi a đơn vị thì ta lấy số đó trừ đi a. - Một số giảm đi a lần thì ta lấy số đó chia cho a. Cách giải : a) Bớt 40 đi 5 đơn vị được viết là : 40 - 5 = 35 Cần viết vào các ô trống là : A) S; B) S; C) Đ. b) Giảm 40 đi 5 lần được viết là : 40 : 5 = 8 Cần điền vào các ô trống lần lượt là : A) S; B) Đ; C) S. Câu 2. Phương pháp giải : Muốn tìm số đó ta lấy 12 nhân với 7. Cách giải : Số cần tìm là : 12 x 7 = 84 Đáp số : 84. Đáp án cần chọn là B) 84. Câu 3. Phương pháp giải : Muốn tìm số chia ta lấy số bị chia chia cho thương. Cách giải : a) \(21 :x=7\) \(x=21:7\) \(x=3\) Cần điền vào ô trống lần lượt là : S - Đ - S. b) \(42 : x = 6\) \(x=42:6\) \(x=7\) Cần điền vào ô trống lần lượt là : S - S - Đ. Câu 4. Điền số thích hợp vào ô trống. Phương pháp giải : Nhẩm tìm số còn thiếu theo thứ tự từ phải sang trái, dựa vào kết quả đã cho. Cách giải : Câu 5. Phương pháp giải : Muốn tìm số chia ta lấy số bị chia chia cho thương. Cách giải :
Câu 6. Phương pháp giải : Muốn tìm số lần cần giảm ta lấy số ban đầu chia kết quả đã cho. Cách giải : a) 49 giảm 7 lần được 7 b) 40 giảm 5 lần được 8 c) 42 giảm 6 lần được 7 d) 28 giảm 7 lần được 4. Câu 7. Phương pháp giải : - Tìm số quả bưởi đã bán bằng cách lấy số quả bưởi ban đầu chia cho 6. - Tìm số quả bưởi còn lại bằng cách lấy số quả bưởi ban đầu trừ đi số bưởi đã bán. Cách giải : Bà Trần đã bán được số bưởi bà đã bán là: \(48:6 = 8\) (quả) Bà còn lại số quả bưởi là: \(48 - 8 = 40\) (quả) Đáp số: \(40\) quả. Câu 8. Phương pháp giải : - Muốn tìm số chia ta lấy số bị chia chia cho thương. Cách giải : a) \(21:x = 7 - 4\) \(21:x = 3\) \(x = 21:3\) \(x = 7\) b) \(45:x = 9 - 4\) \(45:x = 5\) \(x = 45:5\) \(x = 9\) Câu 9.
Phương pháp giải : Xác định góc vuông rồi viết tên góc (gồm đỉnh và các cạnh của góc). Cách giải : Hình vẽ trên có: a) Các góc vuông là: - Góc vuông đỉnh A, cạnh AE, AD - Góc vuông đỉnh B, cạnh BE, BC - Góc vuông đỉnh C, cạnh CB, CD - Góc vuông đỉnh D, cạnh DA, DC. b) Các góc không vuông là: - Góc không vuông đỉnh C, cạnh CE, CD - Góc không vuông đỉnh C, cạnh CB, CE - Góc không vuông đỉnh E, cạnh EB, EC - Góc không vuông đỉnh E, cạnh AE, EC. Loigiaihay.com
Quảng cáo
|