Đề số 16 - Đề kiểm tra học kì 1 (Đề thi học kì 1) - Toán lớp 3Đáp án và lời giải chi tiết Đề số 16 - Đề kiểm tra học kì 1 (Đề thi học kì 1) – Toán lớp 3 Quảng cáo
Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
Đề bài Câu 1. Đúng ghi Đ, sai ghi S vào ô trống a) Giảm 84 đi 2 lần ta được 24 ☐ 42 ☐ 82 ☐ b) Giảm 36 đi 3 lần ta được 9 ☐ 12 ☐ 18 ☐ Câu 2. Khoanh vào chữ đặt trước đáp số đúng. Tìm một số, biết rằng nếu giảm số đó đi 5 lần sau đó thêm vào 12 đơn vị, cuối cùng gấp lên 3 lần thì được số bằng 54, A) 20 B) 30 C) 40 Câu 3. Khoanh vào chữ đặt trước đáp số đúng. Cho một số khi chia cho 7 thì dư 6. a) Muốn phép chia không còn dư thì số đó phải bớt đi ít nhất là: A) 4 B) 5 C) 6 b) Muốn phép chia không còn dư thì số đó phải thêm vào ít nhất là: A) 1 B) 2 C) 3 Câu 4. Khoanh vào chữ đặt trước đáp số đúng. Một phép chia có số bị chia là 6. a) Số chia bằng bao nhiêu thì thương lớn nhất. A) 1 B) 2 b) Số chia bằng bao nhiêu thì thương nhỏ nhất. A) 2 B) 6 Câu 5. Khoanh vào chữ đặt trước đáp số đúng. Một cửa hàng có 48 mét vải. Sau một ngày bán, cửa hàng chỉ còn lại \(\dfrac{1}{8}\) số vải ban đầu. Hỏi của hàng đã bán được bao nhiêu mét vải? A) 6m B) 40m C) 42m Câu 6. Tìm \(x\) a) \(42:x = 2 + 4\) b) \(54:x = 18:2\) c) \(45:x + 45 = 54\) d) \(42:x + 5 = 8\) Câu 7. Ngày Tết, Bố và Văn về quê. Đường từ nhà Văn về quê dài 42km. Đi được một lúc Văn hỏi bố: “Bố ơi! Đã sắp tới quê chưa?”. Bố đáp: “Còn \(\dfrac{1}{6}\) quãng đường nữa con ạ!”. Hỏi: a) Quãng đường về quê còn lại dài bao nhiêu ki-lô-mét nữa? b) Hai bố con đã đi được bao nhiêu ki-lô-mét? Câu 8. Cho \(x\) là một số khác 0. Hãy điền dấu \(\left( { > , = , < } \right)\) thích hợp vào ô trống: \(x \times 7\) ☐ \(x \times 8\) Câu 9. Tìm hai số có thương bằng 1 và có tích bằng 36. Câu 10. Tìm \(y\) a) \(47:y = 6\) (dư 5) b) \(50:y = 5\) (dư 5) Lời giải Câu 1. Phương pháp giải : Muốn giảm một số đi nhiều lần ta chia số đó cho số lần. Cách giải : a) 84 : 2 = 42 Cần điền vào các ô trống lần lượt là : S; Đ; S. b) 36 : 3 = 12 Cần điền vào các ô trống lần lượt là : S; Đ; S. Câu 2. Phương pháp giải : Tìm giá trị của số ban đầu bằng cách thực hiện ngược lại các phép tính, bắt đầu từ kết quả đã cho. Cách giải : Giá trị của số cần tìm là : (54 : 3 -12) x 5 = 30 Đáp án cần chọn là B) 30. Cách khác : Có thể vẽ sơ đồ các phép tính rồi giải như bài toán điền số vào ô trống. Giải Câu 3. Phương pháp giải : - Muốn phép chia hết thì cần bớt số bị chia số đơn vị bằng đúng với số dư. - Muốn phép chia hết thì cần thêm vào số bị chia ít nhất số đơn vị bằng hiệu của số chia và số dư. Cách giải : a) Muốn phép chia không còn dư thì số đó phải bớt đi ít nhất là 6 đơn vị. Khoanh vào chữ cái C. b) Muốn phép chia không còn dư thì số đó phải thêm vào ít nhất là 1 đơn vị (7 - 6 = 1). Khoanh vào chữ cái A. Câu 4. Phương pháp giải : - Phép chia có số chia bằng 1 thì thương lớn nhất (số chia phải có giá trị khác 0). - Phép chia có số chia bằng số bị chia thì thương nhỏ nhất. Cách giải : a) Số chia bằng 1 thì thương có giá trị lớn nhất. Đáp án cần chọn là A) 1. b) Số chia bằng 6 thì thương có giá trị bé nhất. Đáp án cần chọn là B) 6. Câu 5. Phương pháp giải : - Tìm số mét vải còn lại : Lấy số mét vải ban đầu chia cho 8. - Tìm số mét vải đã bán : Lấy số mét vải ban đầu trừ đi số mét vải còn lại vừa tìm được. Cách giải : Cửa hàng còn lại số mét vải là : 48 : 8 = 6 (m) Cửa hàng đã bán được số mét vải là : 48 - 6 = 42 (m) Đáp số : 42m. Đáp án cần chọn là C) 42m. Câu 6. Phương pháp giải : Muốn tìm số chia ta lấy số bị chia chia cho thương. Cách giải : a) \(42:x = 2 + 4\) \(42:x = 6\) \(x = 42:6\) \(x = 7\) b) \(54:x = 18:2\) \(54:x = 9\) \(x = 54:9\) \(x = 6\) c) \(45:x + 45 = 54\) \(45:x = 54 - 45\) \(45:x = 9\) \(x = 45:9\) \(x = 5\) d) \(42:x + 5 = 8\) \(42:x = 8 - 5\) \(42:x = 3\) \(x = 42:3\) \(x = 14\) Câu 7. Phương pháp giải : - Quãng đường về quê còn lại : Lấy độ dài cả quãng đường chia cho 6. - Quãng đường đã đi : Bằng độ dài của cả quãng đường trừ đi độ dài quãng đường còn lại vừa tìm được. Cách giải : Quãng đường về quê còn lại dài số ki-lô-mét là: \(42:6 = 7\) (km) Hai bố con đã đi được số ki-lô-mét là: \(42 - 7 = 35\) (km) Đáp số: a) 7km b) 35km. Câu 8. Phương pháp giải : Hai phép nhân có một thừa số giống nhau, thừa số còn lại của phép nhân nào lớn hơn thì phép nhân đó có giá trị lớn hơn. Cách giải : Ta có : \(x \times 7 < x \times 8\) Câu 9. Phương pháp giải : - Tìm các cặp số có tích bằng 36. - Tìm thương của các cặp số rồi chọn cặp số thỏa mãn đề bài. Cách giải : Hai số có tích bằng 36 là: \(36 = 1 \times 36 = 2 \times 18 = 3 \times 12\)\( = 4 \times 9 = 6 \times 6\) Xét các phép chia: \(36:1 = 36\) (loại) \(18:2 = 9\) (loại) \(12:3 = 4\) (loại) \(9:4 = 2\) dư 1 (loại) \(6:6 = 1\) (chọn) Vậy hai số cần tìm là 6 và 6. Câu 10. Phương pháp giải : Trong phép chia có dư, muốn tìm số chia ta lấy số bị chia trừ số dư rồi chia cho thương. Cách giải : a) \(47:y = 6\) (dư 5) \(y = \left( {47 - 5} \right):6\) \(y = 42:6\) \(y = 7\) b) \(50:y = 5\) (dư 5) \(y = \left( {50 - 5} \right):5\) \(y = 45:5\) \(y = 9\) Loigiaihay.com
Quảng cáo
|