Đề số 5 - Đề kiểm tra học kì 2 - Sinh 10Đáp án và lời giải chi tiết Đề số 5 - Đề kiểm tra học kì 2 ( Đề thi học kì 2 )- Sinh học 10 Quảng cáo
Đề bài Câu 1. Phoocmandehit là chất làm bất hoạt các protein. Do đó, chất này được sử dụng rộng rãi trong thanh trùng, đối với vi sinh vật, phoomandehit là A. chất ức chế sinh trưởng B. nhân tố sinh trưởng. C. chất dinh dưỡng D. chất hoạt hóa enzim. Câu 2. Điều quan trọng nhất khiến virut chỉ là dạng sống kí sinh nội bào bắt buộc? A. Virut có thể có hoặc không có vỏ ngoài. B. Virut có cấu tạo quá đơn giản gồm axit nucleic và protein. C. Virut không có cấu trúc tế bào. D. Virut chỉ có thể nhân lên trong tế bào của vật chủ. Câu 3. Phát biểu nào sau đây không đúng? A. Bình đựng nước đường để lâu có mùi chua do có sự tạo axit hữu cơ nhờ vi sinh vật. B. Nhờ proteaza của vi sinh vật mà prôtein được phân giải thành các axit amin. C. Làm tương và nước mắm đều là ứng dụng của quá trình phân giải polisaccarit. D. Bình đựng nước thịt để lâu có mùi thối do sự phân giải prôtein tạo các khí NH3, H2S... Câu 4. Trong gia đình có thể ứng dụng hoạt động của vi khuẩn lactic để thực hiện những quá trình nào sau đây?
A. (1), (3), (2), (7) B. (1), (2), (3). C. (2), (3), (7). D. (4), (5), (6), (7). Câu 5. Vi sinh vật quang dị dưỡng cần nguồn năng lượng và nguồn cacbon chủ yếu từ A. chất vô cơ và CO2. B. chất hữu cơ. C. ánh sáng và chất hữu cơ. D. ánh sáng và CO2. Câu 6. Có thể dùng vi sinh vật khuyết dưỡng (E.coli triptôphan âm) để kiểm tra xem thực phẩm có triptôphan hay không được không? A. Có, bằng cách đưa vi khuẩn này vào trong thực phẩm, nếu vi khuẩn phát triển được tức là thực phẩm không có tryptophan. B. Có, bằng cách đưa vi khuẩn này vào trong thực phẩm, nếu vi khuẩn phát triển được tức là thực phẩm có tryptophan. C. Không thể vì vi khuẩn E.coli triptôphan âm có thể phát triển được trên cả môi trường có hay không có triptôphan. D. Không thể vì vi khuẩn E.coli triptôphan âm không thể phát triển được trên môi trường rất giàu chất dinh dưỡng như thực phẩm. Câu 7. Điểm giống nhau giữa hô hấp và lên men là A. xảy ra trong môi trường có ít ôxi B. sự phân giải chất hữu cơ C. xảy ra trong môi trường không có ôxi. D. xảy ra trong môi trường có nhiều ôxi. Câu 8. Khi có ánh sáng và giàu CO2, một loại vi sinh vật có thể phát triển trên môi trường với thành phần được tính theo đơn vị g/l như sau: (NH4)3PO4 – 1,5; KH2PO4 – 1,0; MgSO4 – 0,2; CaCl2 – 0,1; NaCl – 5,0. Cho các phát biểu sau: 1. Môi trường trên là môi trường bán tổng hợp. 2. Vi sinh vật phát triển trên môi trường này có kiểu dinh dưỡng là quang tự dưỡng. 3. Nguồn cacbon của vi sinh vật này là CO2. 4. Nguồn năng lượng của vi sinh vật này là từ các chất vô cơ. 5. Nguồn nitơ của vi sinh vật này là (NH4)3PO4 . Có bao nhiêu phát biểu đúng? A. 1 B. 4 C. 3 D. 2 Câu 9. Trong điều kiện nuôi cấy không liên tục, để thu sinh khối vi sinh vật tối đa nên dừng ở đầu pha A. tiềm phát B. suy vong C. lũy thừa D. cân bằng Câu 10. Đặc điểm nào sau đây không phải của vi sinh vật? A. Kích thước cơ thể nhỏ bé, chỉ nhìn rõ dưới kính hiển vi. B. Cơ thể đơn bào nhân sơ hoặc nhân thực, một số là đa bào phức tạp. C. Sinh trưởng, sinh sản rất nhanh, phân bố rộng. D. Gồm nhiều nhóm phân loại khác nhau. Câu 11. Virut nào sau đây có dạng khối?. A. Virut gây bệnh dại B. Virut gây bệnh khảm ở cây thuốc lá. C. Thể thực khuẩn D. Virut gây bệnh bại liệt Câu 12. Sự sinh trưởng của quần thể vi sinh vật được đánh giá thông qua sự tăng lên về A. kích thước của từng tế bào trong quần thể. B. số lượng tế bào của quần thể. C. khối lượng của từng tế bào trong quần thể. D. cả kích thước và khối lượng của từng tế bào trong quần thể. Câu 13. Tách lõi ARN ra khỏi vỏ của hai chủng virut khảm thuốc lá A và B. Lấy ARN của chủng A trộn với prôtein của chủng B để tạo thành virut lai. Nhiễm virut lai này vào cây thì cây bị bệnh. Virut gây bệnh thuộc: A. chủng A B. chủng B. C. cả hai chủng A và B D. chủng lai. Câu 14. Phát biểu nào sau đây không đúng? A. Thức ăn có thể giữ khá lâu trong tủ lạnh vì nhiệt độ thấp trong tủ lạnh kìm hãm sinh trưởng của vi sinh vật. B. Trong sữa chua hầu như không có vi sinh vật. C. Thức ăn chứa nhiều nước rất dễ bị nhiễm vi khuẩn. D. Bức xạ ánh sáng có thể tiêu diệt hoặc ức chế vi sinh vật. Câu 15. Môi trường nuôi cấy liên tục là môi trường nuôi cấy A. liên tục được bổ sung chất dinh dưỡng mới và liên tục được lấy đi các sản phẩm chuyển hóa vật chất. B. không được bổ sung chất dinh dưỡng mới, nhưng được lấy đi các sản phẩm chuyển hóa vật chất. C. được bổ sung chất dinh dưỡng mới và không được lấy đi các sản phẩm chuyển hóa vật chất. D. không được bổ sung chất dinh dưỡng mới, cũng không được lấy đi các sản phẩm chuyển hóa vật chất. Câu 16. Vì sao khi rửa rau sống nên ngâm trong nước muối pha 5 - 10 phút? A. Vì nước muối gây co nguyên sinh vi sinh vật không phân chia được. B. Vì nước muối làm vi sinh vật phát triển. C. Vì nước muối gây dãn nguyên sinh làm cho vi sinh vật bị vỡ ra. D. Vì nước muối làm vi sinh vật chết lập tức. Câu 17. a) Em hãy cho biết tên của hình vẽ bên là gì? Hãy chú thích hình vẽ theo các số 1, 2, 3, 4
b) Trình bày cấu tạo và hình thái của virut? Câu 18. Trình bày đặc điểm 4 pha sinh trưởng của quần thể vi khuẩn trong nuôi cấy không liên tục? Câu 19. Nhân tố sinh trưởng là gì? Phân biệt vi sinh vật khuyết dưỡng và vi sinh vật nguyên dưỡng? Xà phòng có phải là chất diệt khuẩn hay không? Tại sao? Câu 20. Thời gian thế hệ là gì?. Tính số lượng tê bào vi khuẩn E. coli trong bình nuôi sau 2 giờ 20 phút. Biết số lượng tế bào ban đầu là 64 và thời gian thế hệ của E. coli là 20 phút. Lời giải chi tiết ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT
Câu 1 Phoocmandehit là chất làm bất hoạt các protein, đối với vi sinh vật là chất ức chế sinh trưởng. Chọn A Câu 2 Virut chỉ là dạng sống kí sinh nội bào bắt buộc vì chúng chỉ có thể nhân lên trong tế bào của vật chủ. Chọn D Câu 3 Phát biểu sau là: C, làm tương và làm mắm là ứng dụng quá trình phân giải protein. Chọn C Câu 4 Trong gia đình có thể ứng dụng hoạt động của vi khuẩn lactic để thực hiện: muối cà, muối dưa, làm sữa chua. (1),(4): phân giải protein (5), (6): lên men rượu Chọn C Câu 5 Vi sinh vật quang dị dưỡng cần nguồn năng lượng và nguồn cacbon chủ yếu từ ánh sáng và chất hữu cơ. Chọn C Câu 6 VSV khuyết dưỡng là VSV không tự tổng hợp được các nhân tố sinh trưởng. Có thể dùng vi sinh vật khuyết dưỡng (E.coli triptôphan âm) để kiểm tra xem thực phẩm có triptôphan hay không. Nếu vi khuẩn phát triển được tức là thực phẩm có tryptophan. Chọn B Câu 7 Điểm giống nhau giữa hô hấp và lên men là sự phân giải chất hữu cơ. Chọn B Câu 8 Phương pháp: Môi trường đã biết rõ thành phần, hàm lượng các chất → môi trường tổng hợp. Môi trường đã biết rõ thành phần, hàm lượng 1 số chất, có chất thì chưa biết → môi trường bán tổng hợp. Môi trường chưa biết rõ thành phần → môi trường tự nhiên. Cách giải: Môi trường trên đã biết thành phần các chất dinh dưỡng nên đây là môi trường tổng hợp. Có ánh sáng, giàu CO2 → hình thức dinh dưỡng là: Quang tự dưỡng. Các phát biểu đúng là: 2,3,5 (1) sai, là môi trường tổng hợp. (4) sai, nguồn năng lượng là ánh sáng. Chọn C Câu 9 Trong điều kiện nuôi cấy không liên tục, để thu sinh khối vi sinh vật tối đa nên dừng ở đầu pha cân bằng vì số lượng tế bào đã đạt cực đại. Chọn D Câu 10 Vi sinh vật không có đặc điểm B. VSV là cơ thể đơn bào nhân sơ hoặc nhân thực, một số là tập hợp đơn bào. Chọn B Câu 11 Virus gây bệnh bại liệt có dạng hình khối. Chọn D Câu 12 Sự sinh trưởng của quần thể vi sinh vật được đánh giá thông qua sự tăng lên về số lượng tế bào của quần thể. Chọn B Câu 13 Tách lõi ARN ra khỏi vỏ của hai chủng virut khảm thuốc lá A và B. Lấy ARN của chủng A trộn với prôtein của chủng B để tạo thành virut lai. Nhiễm virut lai này vào cây thì cây bị bệnh. Virut gây bệnh thuộc chủng A
Chọn A Câu 14 Phát biểu sai là B, trong sữa chua có các vi khuẩn có lợi, vi khuẩn lactic Chọn B Câu 15 Môi trường nuôi cấy liên tục là môi trường nuôi cấy liên tục được bổ sung chất dinh dưỡng mới và liên tục được lấy đi các sản phẩm chuyển hóa vật chất. Chọn A Câu 16 Khi rửa rau sống nên ngâm trong nước muối pha 5 - 10 phút vì nước muối gây co nguyên sinh vi sinh vật không phân chia được. Chọn A Câu 17 a) Cấu tạo virus có vỏ ngoài. 1. Vỏ ngoài; 2. Capsome; 3. Axit nuclêic; 4. Gai. b) Cấu tạo và hình thái của virus - Cấu tạo: Gồm 2 thành phần: Lõi Axit nucleic và vỏ capsit. + Phức hợp lõi Axit nucleic và vỏ capsit gọi là nucleocapsit. + Hệ gen: có thể là ADN hoặc ARN. ADN hoặc ARN là chuỗi đơn hoặc chuỗi kép. + Vỏ capsit được cấu tạo bởi các đơn vị protein gọi là capsôme. + Một số virut có thêm vỏ ngoài. Vỏ ngoài được cấu tạo bởi lớp lipit kép và protein. Trên mặt vỏ ngoài có các gai glicôprôtein làm nhiệm vụ kháng nguyên và giúp virut bám lên bề mặt tế bào. + Virut không có vỏ ngoài gọi là virut trần. - Hình thái: + Cấu trúc xoắn: capsôme sắp xếp theo chiều xoắn của axit nuclêic. + Cấu trúc khối: capsôme sắp xếp theo hình khối đa diện gồm 20 mặt tam giác đều + Cấu trúc hổn hợp: Đầu có cấu trúc khối chứa axit nuclêic gắn với đuôi có cấu trúc xoắn. Câu 18 - Pha tiềm phát (pha lag): Vi khuẩn thích nghi với môi trường, số lượng tế bào trong quần thể chưa tăng. Enzim cảm ứng được hình thành để phân giải cơ chất. - Pha lũy thừa (pha log): Vi khuẩn sinh trưởng với tốc độ lớn nhất và không đổi, số lượng tế bào trong quần thể tăng rất nhanh. - Pha cân bằng: Số lượng vi khuẩn trong quần thể đạt đến cực đại và không đổi theo thời gian, vì số lượng tế bào sinh ra bằng số lượng tê bào chết đi. - Pha suy vong: Số tế bào sống trong quần thể giảm dần do tế bào trong quần thể bị phân hủy ngày càng nhiều, chất dinh dưỡng cạn kiệt, chất độc hại tích lũy quá nhiều. Câu 19. Nhân tố sinh trưởng: là chât hữu cơ cần cho sự sinh trưởng của VSV với một lượng nhỏ song chúng không tự tổng hợp được từ các chất vô cơ. + VSV khuyết dưỡng: là VSV không tự tổng hợp được nhân tố sinh trưởng. + VSV nguyên dưỡng: là VSV tự tổng hợp được nhân tố sinh trưởng. - Xà phòng không phải là chất diệt khuẩn mà chỉ có tác dụng loại khuẩn vì xà phòng tạo bọt và khi rửa vi sinh vật trôi đi. Câu 20 Thời gian thế hệ là thời gian tính từ khi sinh ra 1 tế bào cho đến khi tế bào đó phân chia hoặc số lượng tế bào trong quần thể tăng lên gấp đôi. Đổi 2 giờ 20 phút = 140 phút Số lần phân chia của vi khuẩn E.coli sau 2 giờ 20 phút là: n = t/g = 140/20 = 7 (lần) Số lượng tê bào vi khuẩn E. coli trong bình nuôi sau 2 giờ 20 phút: Nt = No×2n = 64×27 Nguồn: sưu tầm Loigiaihay.com
Quảng cáo
|