Đề số 4 - Đề kiểm tra học kì 2 - Toán 6

Đáp án và lời giải chi tiết Đề số 4 - Đề kiểm tra học kì 2 - Toán 6

Quảng cáo
Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn

Đề bài

Phần I. Trắc nghiệm (2,0 điểm)

Hãy chọn phương án đúng và viết chữ cái đứng trước phương án đó vào bài làm.

Câu 1: Tổng tất cả các số nguyên xx thỏa mãn 2x22x2 bằng

A. 22                                 B. 11

C. 00                                     D. 22

Câu 2: Số đối của 11141114

A. 11141114                 B. 14111411 

C. 11141114                                D. 14111411

Câu 3: Phân số nghịch đảo của phân số 514514

A. 514514                         B. 514514      

C. 145145                   D. 145145 

Câu 4: Rút gọn phân số 15251525 , ta được phân số tối giản là

A. 3535                              B. 3535

C. 5353                        D. 5353 

Câu 5: Mẹ  Hằng ra chợ mua 0,4kg0,4kg thịt lợn, biết 1kg1kg thịt lợn có giá 100000100000 đồng. Mẹ Hằng phải trả số tiền là

A. 6000060000 đồng                    B. 4000040000 đồng

C. 40004000 đồng                                  D. 60006000 đồng

Câu 6: Trên tia AxAx lấy hai điểm BBCC sao cho AC=3cm,AB=8cmAC=3cm,AB=8cm. Khi đó độ dài của đoạn thẳng BCBC bằng

A. 1111                                   B. 11cm

C. 5                                     D. 5cm 

Câu 7: Góc bẹt có số đo bằng

A. 180                      B.  90

C. 60                        D. 0

Câu 8: Trên cùng một nửa mặt phẳng bờ chứaOx, vẽ hai tia OyOz sao cho ^xOy=60^xOz=120, khi đó

A. tia Oy là  phân giác của góc xOz

B. tia Oz là  phân giác của góc yOx

C. tia Ox là  phân giác của góc yOz

D. tia Oy là  phân giác của góc yOz

Phần II. Tự luận (8,0 điểm)

Câu 1 (2,0 điểm): Thực hiện các phép tính :

A=5123:94;

B=(1512+3.736):(22019);

C=20182019.2720182019.57+120182019

Câu 2 (2,0 điểm): Tìm x, biết

a)x23=76         

b)(43x).(56)=73  

Câu 3 (3,0 điểm): Vẽ tia OAOB sao cho ^AOB=90, lấy điểm C nằm giữa hai điểm AB sao cho ^AOC=40.

1. Chứng minh tia OC nằm giữa hai tia OAOB và tính ^BOC.

2. Trên nửa mặt phẳng bờ chứa tia OA và chứa điểm B, vẽ tia OD sao cho ^AOD=140.

a) Tính ^BOD.

b) Chứng minh OB là tia phân giác của ^COD.

Câu 4 (1,0 điểm): 

1) Tính nhanh : S=1+11+2+11+2+3+11+2+3+4+ ...+11+2+3+4+...+8

2) Tìm số dư khi chia A=1+5+52+53+54+55+56+57+58+59 cho 31.

Đ/a TN

1. C

2. C

3. D

4. B

5. B

6. D

7. A

8. A

Câu 1

Phương pháp:

Liệt kê các số nguyên 2x2 rồi tính tổng của tất cả các số đó.

Cách giải:

Các số nguyên  x thỏa mãn 2x2x{2;1;0;1;2}.

Tổng tất cả các số nguyên x thỏa mãn 2x2 là :

(2)+(1)+0+1+2 =[(2)+2]+[(1)+1]+0=0+0+0=0

Chọn C.

Câu 2

Phương pháp:

Số đối của phân số abab (hoặc ab hoặc ab).

Cách giải:

Số đối của 1114 là  1114.

Chọn C.

Câu 3

Phương pháp:

Phân số nghịch đảo của phân số abba (a,b khác 0).

Cách giải:

Phân số nghịch đảo của phân số 514 145.

Chọn D.

Câu 4

Phương pháp:

Muốn rút gọn một phân số, ta chia cả tử và mẫu của phân số cho một ước chung (khác 11) của chúng.

Cách giải:

Ta có : 1525=15:525:5=35.

Vậy rút gọn phân số 1525 , ta được phân số tối giản là 35.

Chọn B.

Câu 5

Phương pháp:

Để tìm số tiền mẹ Hằng phải trả ta lấy 100000 nhân với 0,4 sau đó ghi thêm đơn vị vào kết quả.

Cách giải:

Mẹ Hằng phải trả số tiền là : 100000×0,4=40000 (đồng).

Chọn B.

Câu 6

Phương pháp:

- Áp dụng nhận xét: Trên tiaOx,OM=a,ON=b , nếu 0<a<b thì điểm M nằm giữa hai điểm ON.

- Áp dụng tính chất: Nếu điểm  M nằm giữa hai điểm AB thìAM+MB=AB.

Cách giải:

Trên tia Ax ta có AC<AB(do3cm<8cm) nên điểm C là điểm nằm giữa hai điểm AB

AC+CB=ABCB=ABAC=83=5(cm)

Vậy độ dài đoạn thẳng BC5cm.

Chọn D.

Câu 7

Phương pháp:

Xem lại định nghĩa về góc bẹt.

Cách giải:

Góc bẹt có số đo bằng 180.

Chọn A.

Câu 8

Phương pháp:

Áp dụng các nhận xét:

- Trên cùng một nửa mặt phẳng bờ chứa tia Ox, nếu ^xOy<^xOz thì tia Oy nằm giữa hai tia OxOz.

- Nếu tia Oy nằm giữa hai tia OxOz thì ^xOy+^yOz=^xOz. Ngược lại, nếu ^xOy+^yOz=^xOz thì tia Oy nằm giữa hai tia OxOz.

Cách giải: 

Trên cùng một nửa mặt phẳng bờ chứa tia Ox, ta có  ^xOy<^xOz(600<1200) nên tia Oy là tia nằm giữa hai tia OxOz

^xOy+^yOz=^xOz^yOz=^xOz^xOby=1200600=600 

Ta có tia Oy là tia nằm giữa hai tia OxOz.

Lại có ^xOy=^yOz=600

Suy ra Oy là tia phân giác của ^xOz.

Chọn A

 

LG câu 1

Phương pháp giải:

Áp dụng các quy tắc :

+) Thứ tự thực hiện các phép tính đối với biểu thức không có dấu ngoặc:

Lũy thừa Nhân và chia Cộng và trừ

+) Thứ tự thực hiện các phép tính đối với biểu thức có dấu ngoặc: ()[]{}

Lời giải chi tiết:

A=5123:94=5123.49=51243=5121612=2112=74

B=(1512+3.736):(22019)=(1712+3.736):(22019)=(1712+712).20192=2412.20192=2.20192=2019

C=20182019.2720182019.57+120182019

=20182019.27+20182019.57+(1+20182019)

=20182019.(27+57)+1+20182019=20182019.77+1+20182019=20182019+1+20182019=20182019+20182019+1=0+1=1

LG câu 2

Phương pháp giải:

Áp dụng quy tắc chuyển vế: Khi chuyển một số hạng từ vế này sang vế kia của một đẳng thức, ta phải đổi dấu số hạng đó: dấu “+” đổi thành dấu “–” và dấu “–” thành dấu “+”.

Lời giải chi tiết:

a)x23=76x=76+23x=116

Vậy x=116. 

b)(43x).(56)=7343x=73:5643x=145x=43145x=2215

Vậy x=2215.

LG câu 3

Phương pháp giải:

Áp dụng các nhận xét:

- Trên cùng một nửa mặt phẳng bờ chứa tia Ox, nếu ^xOy<^xOz thì tia Oy nằm giữa hai tia OxOz.

- Nếu tia Oy nằm giữa hai tia OxOz thì ^xOy+^yOz=^xOz. Ngược lại, nếu ^xOy+^yOz=^xOz thì tia Oy nằm giữa hai tia OxOz.

Lời giải chi tiết:

1) Chứng minh tia OC nằm giữa hai tia OAOB và tính ^BOC.

Trên cùng một nửa mặt phẳng bờ chứa tia OA, ta có ^AOC<^AOB(400<900) nên tia OC là tia nằm giữa hai tia OAOB

^AOC+^COB=^AOB

^COB=^AOB^AOC=900400=500

Vậy ^BOC=50.

2) Trên nửa mặt phẳng bờ chứa tia OA và chứa điểm B, vẽ tia OD sao cho ^AOD=140.

a) Tính ^BOD.

Trên cùng một nửa mặt phẳng bờ chứa tia OA, ta có  ^AOB<^AOD(900<1400)nên tia OB là tia nằm giữa hai tia OAOD

^AOB+^BOD=^AOD

^BOD=^AOD^AOB=1400900=500

Vậy ^BOD=50.

b) Chứng minh OB là tia phân giác của ^COD.

Trên cùng một nửa mặt phẳng bờ chứa tia OA, ta có  ^AOC<^AOD(400<1400) nên tia OC là tia nằm giữa hai tia OAOD

^AOC+^COD=^AOD

^COD=^AOD^AOC=1400400=1000

Ta có : ^BOC=^BOD=12^COD(=50)

Suy ra OB là tia phân giác của ^COD.

LG câu 4

Phương pháp giải:

1) Đưa tổng đã cho về dạng: S=1+13+16+110+...+136. 

+) Tính 12S sau đó suy ra giá trị của biểu thức S.

2) Nhóm A  thành các nhóm tương ứng rồi tìm số dư của tổng A cho 31.

Lời giải chi tiết:

1) Tính nhanh : S=1+11+2+11+2+3+11+2+3+4 +...+11+2+3+4+...+8

S=1+11+2+11+2+3+11+2+3+4+...+11+2+3+4+...+8

=1+13+16+110+...+136

12.S=12(1+13+16+110+...+136)

=12+16+112+120+...+172

=11.2+12.3+13.4+14.5+...+18.9

112+1213+1314+1415+...+1819

=119=8912S=89S=89:12=169.

2) Tìm số dư khi chia A=1+5+52+53+54+55+56+57+58+59  cho 31.

A=1+5+52+53+54+55+56+57+58+59

=1+(5+52+53)+(54+55+56)+(57+58+59)

=1+5.(1+5+52)+54.(1+5+52)+57.(1+5+52)

=1+5.31+54.31+57.31

=1+31.(5+54+57) 

Lại có 31.(5+54+57) chia hết cho 31.

Do đó A=1+31.(5+54+57) chia cho 311.

Vậy số dư khi chia A=1+5+52+53+54+55+56+57+58+59 cho 311.

Nguồn sưu tầm

Loigiaihay.com

Quảng cáo

Tham Gia Group Dành Cho 2K13 Chia Sẻ, Trao Đổi Tài Liệu Miễn Phí

>> Học trực tuyến lớp 6 chương trình mới trên Tuyensinh247.com. Đầy đủ khoá học các bộ sách (Kết nối tri thức với cuộc sống; Chân trời sáng tạo; Cánh diều). Cam kết giúp học sinh lớp 6 học tốt, hoàn trả học phí nếu học không hiệu quả.

close