Đề ôn tập hè lớp 6 lên lớp 7 môn Tiếng Anh - Đề số 1Tải vềPhiếu bài tập ôn hè lớp 6 lên lớp 7 môn Tiếng Anh đề số 1 có lời giải chi tiết giúp học sinh ôn tập hè hiệu quả Quảng cáo
Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
Tải về
Đề bài I. Find the word which has a different sound. 1. A. then B. them C. thing D. their 2. A. ask B. plastic C. back D. grandparent 3. A. start B. marbles C. stars D. solar 4. A. hear B. clear C. bear D. fear 5. A. cave B. famous C. late D. channel II. Choose the best answer to the following questions. 6. The people here are …………………. A. friendly B. delicious C. polluted D. long 7. He likes playing table tennis, …………………………..he can’t play it. A. and B. but C. so D. or 8. …………………….walk in the rain. It’s not good for your health. A. Won’t B. Can’t C. Don’t D. Mustn’t 9. I think “Tom and Jerry is the best ………………………. A. film B. sport C. newsreel D. cartoon 10. In the future, we won’t go on holiday to the beach but we ……………go on holiday to the moon. A. must B. can’t C. might D. won’t 11. …………………….the air is cleaner; people will have less breathing problems. A. Unless B. When C. If D. Because 12. They couldn’t go on a picnic ……………………..the weather was bad. A. because B. when C. but D. or 13. My house is ………………………..to the supermarket. A. to the left B. behind C. near D. next 14. ……………do you to the gym? - By bus. A. What B. How C. Why D. When 15. Kien is not very………….. . He never plays games. A. sport B. sporting C. sporty D. sport man III. Supply the correct form of the word in brackets. 16. My father is a......................... (farm) 17. Hoa is very.......................................... (beauty) 18. My brother often goes to school on...................................... (feet) IV. Supply the correct form or tense of the verb in brackets. 19. If it (be) ...................... nice tomorrow, we (go) ...................................... on a picnic. 20....................... you ever (see) ........................ a real robot ? 21. Nam often (watch) ………………………………. in the evening. V. Use the words in the box to fill the text below.
VTV1 is a (22)……………….. television channel in Viet Nam. It attracts millions of (23)…………………..because it offers many different (24)………………..programmes. The (25)................ tells people what is happening in Viet Nam and the rest of the world. (26)………….. bring a lot of laughter and help people relax after a hard working day. VI. Read the text and answer the questions below. A robot cannot think or do things alone. People use a computer to control it. Today, robots are not very popular because they are too expensive, but they are very useful. They can help us save a lot of time and work. A robot can do the same work for 24 hours and it does not complain or get tired. In the future, scientists will design many types of intelligent robots. Their robots will be able to do many more complicated things. However, some people do not like robots. They fear that one day robots will be too powerful. 27. Why do people use a computer to control a robot ? -> ………………………………………………………………………………………………… 28. What can a robot help us ? -> ………………………………………………………………………………………………… 29. Are robots cheap or expensive ? -> ………………………………………………………………………………………………… 30. Do all people like robots ? -> ………………………………………………………………………………………………. VII. Complete the second sentence so that it has the same meaning as the first: Question 31. The Nile is the longest river in the world. - No river ................................................................ Question 32. We will probably visit Japan in the future. - We might .............................................................. Question 33. My brother can run very fast. - My brother is ........................................................ Question 34. Nga likes badminton best. - Nga’s favourite ..................................................... -------------THE END------------- Đáp án HƯỚNG DẪN GIẢI Thực hiện: Ban Chuyên môn Loigiaihay.com 27. Because a robot cannot think or do things alone. 28. It can help us save a lot of time and work. 29. They are expensive. 30. No, not all people like robots. 31. No river in the world is as long as the Nile. 32. We might visit Japan in the future. 33. My brother is a very fast runner. 34. Nga’s favourite sport is badminton. HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT 1. C Kiến thức: Cách phát âm “th-“ Giải thích: then /ðen/ them /ðəm/ thing /θɪŋ/ their /ðeə(r)/ Câu C có phần gạch chân được phát âm là /θ/, còn lại phát âm là /ð/. Chọn C 2. A Kiến thức: Cách phát âm “-a” Giải thích: ask /ɑːsk/ plastic /ˈplæstɪk/ back /bæk/ grandparent /ˈɡrænpeərənt/ Câu A có phần gạch chân được phát âm là /ɑː/, còn lại phát âm là /æ/. Chọn A 3. D Kiến thức: Cách phát âm “-a” Giải thích: start /stɑːt/ marbles /ˈmɑːbl/ stars /stɑː(r)/ solar /ˈsəʊlə(r)/ Câu D có phần gạch chân được phát âm là /ə/, còn lại phát âm là /ɑː/. Chọn D 4. C Kiến thức: Cách phát âm “-ea” Giải thích: hear /hɪə(r)/ clear /klɪə(r)/ bear /beə(r)/ fear /fɪə(r)/ Câu C có phần gạch chân được phát âm là /eə/, còn lại phát âm là /ɪə/. Chọn C 5. D Kiến thức: Cách phát âm “-a” Giải thích: cave /keɪv/ famous /ˈfeɪməs/ late /leɪt/ channel /ˈtʃænl/ Câu D có phần gạch chân được phát âm là /æ/, còn lại phát âm là /eɪ/. Chọn D 6. A Kiến thức: Từ vựng Giải thích: A. friendly (adj): thân thiện B. delicious (adj): ngon C. polluted (adj): ô nhiễm D. long (adj): dài Tạm dịch: Con người ở đây thân thiện. Chọn A 7. B Kiến thức: Liên từ Giải thích: A. and: và B. but: nhưng C. so: vì vậy D. or: hoặc là Tạm dịch: Anh ấy thích chơi bóng bàn, nhưng anh ấy không thể chơi. Chọn B 8. C Kiến thức: Câu mệnh lệnh Giải thích: Hình thức giống như nguyên mẫu không "To"-bare infinitive. Công thức: V! hoặc Don’t +V! Ex: Wait!, Don't hurry! Tạm dịch: Đừng đi dưới mưa. Nó không tốt cho sức khỏe của bạn. Chọn C 9. D Kiến thức: Từ vựng Giải thích: A. film (n): phim ảnh B. sport (n): thể thao C. newsreel (n): bản tin thời sự D. cartoon (n): phim hoạt hình Tạm dịch: Tôi nghĩ Tom và Jerry là bộ phim hoạt hình hay nhất. Chọn D 10. C Kiến thức: Động từ khuyết thiếu Giải thích: A. must + V: phải B. can’t + V: không thể C. might + V: có lẽ D. won’t +V: sẽ không Tạm dịch: Trong tương lai, chúng ta sẽ không đi nghỉ mát bãi biển nữa nhưng có lẽ chúng ta sẽ đi lên mặt trăng. Chọn C 11. C Kiến thức: Liên từ Giải thích: A. Unless: nếu không B. When: khi C. If: nếu D. Because: bởi vì Câu điều kiện loại I còn được gọi là câu điều kiện có thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai. Công thức: If + S + V (hiện tại), S + will + V (nguyên mẫu) Tạm dịch: Nếu không khí trong lành hơn, con người sẽ gặp ít những vấn đề về sức khỏe hơn. Chọn C 12. A Kiến thức: Liên từ Giải thích: A. because: bởi vì B. when: khi C. but: nhưng D. or: hoặc Tạm dịch: Họ đã không thể đi dã ngoạt vì thời tiết xấu. Chọn A 13. D Kiến thức: Giới từ Giải thích: to the left: về phía bên trái behind: phía sau near: gần next to sth: bên cạnh cái gì Tạm dịch: Nhà của tôi nằm bên cạnh siêu thị. Chọn D 14. B Kiến thức: Từ nghi vấn “Wh-“ Giải thích: - What: cái gì; dùng để hỏi về vật - How: như thế nào, bằng cách nào; dùng để hỏi về trạng thái, phương tiện cách thức - Why: tại sao; dùng để hỏi nguyên nhân - When: khi nào; dùng để hỏi về thời gian Tạm dịch: Bạn đi đến phòng tập thể hình bằng gì? – Bằng xe bus. Chọn B 15. B Kiến thức: Từ loại Giải thích: A. sport (n): môn thể thao B. sporting (adj): liên quan đến thể thao C. sporty (adj): thích, yêu thể thao D. sportsman (n): người chơi thể thao Sau động từ “to be” cần 1 tính từ. Tạm dịch: Kiên không phải một người yêu thể thao. Cậu ấy không bao giờ chơi thể thao. Chọn B 16. Kiến thức: Từ loại Giải thích: Chủ ngữ là “father” (bố); sau mạo từ “a” cần dùng danh từ => cần 1 danh từ chỉ nghề nghiệp. farm (n): nông trại => farmer (n): nông dân Tạm dịch: Bố tôi là một nông dân. Đáp án: farmer 17. Kiến thức: Từ loại Giải thích: Sau động từ “to be” cần 1 tính từ. beauty (n): vẻ đẹp => beautiful (adj): xinh đẹp Tạm dịch: Hoa rất xinh đẹp. Đáp án: beautiful 18. Kiến thức: Cụm từ Giải thích: on foot: đi bộ Tạm dịch: Nam thường đi bộ đến trường. Đáp án: foot 19. Kiến thức: Câu điều kiện loại I Giải thích: Câu điều kiện loại I diễn tả sự việc có thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai. Cấu trúc: If + S + V (hiện tại), S + will + V (nguyên mẫu) Tạm dịch: Nếu ngày mai trời đẹp, chúng ta sẽ đi cắm trại. Đáp án: is – will go 20. Kiến thức: Thì hiện tại hoàn thành Giải thích: Thì hiện tại hoàn thành diễn tả một sự việc xảy ra trong quá khứ và kéo dài tiếp diễn ở hiện tại. Với nghĩa này, ta thường thấy xuất hiện “since, for”. Hoặc hành động diễn ra trong 1 khoảng thời gian (this morning/ this evening/ today/ week..) nhưng thời gian này vẫn chưa kết thúc tại thời điểm nói. Công thức: Have/ Has + S + ever + PP? Tạm dịch: Bạn đã bao giờ nhìn thấy một người máy ngoài đời chưa? Đáp án: Have - seen 21. Kiến thức: Thì hiện tại đơn Giải thích: Thì hiện tại đơn dùng để chỉ một thói quen lặp đi lặp lại thường xuyên. Dấu hiệu nhận biết: often (thường thường) Công thức: S + V(s / es) Tạm dịch: Nam thường xem tivi vào buổi tối. Đáp án: watches 22. Kiến thức: Từ vựng Giải thích: Trước danh từ “television channel” (kênh truyền hình) cần 1 tính từ bổ nghĩa cho nó. national (adj): quốc gia VTV1 is a (22) national television channel in Viet Nam. Tạm dịch: VTV1 là một kênh truyền hình quốc gia tại Việt Nam. Đáp án: national 23. Kiến thức: Từ vựng Giải thích: Đứng sau danh từ chỉ số lượng “millions of” (hàng triệu) cần 1 danh từ số nhiều. viewer (n): người xem It attracts millions of (23) viewers. Tạm dịch: Nó thu hút hàng triệu người xem Đáp án: viewers 24. Kiến thức: Từ vựng Giải thích: Trước danh từ “programmes” (chương trình) cần 1 tính từ bổ nghĩa cho nó. interesting (adj): thú vị it offers many different (24) interesting programmes. Tạm dịch: nó cung cấp nhiều chương trình thú vị khác nhau. Đáp án: interesting 25. Kiến thức: Từ vựng Giải thích: Sau đại từ xác định “the” cần một danh từ. 7 o’clock news: bản tin 7 giờ The (25) 7 o’clock news tells people what is happening in Viet Nam and the rest of the world Tạm dịch: Bản tin 7 giờ cho mọi người biết những gì đang xảy ra ở Việt Nam và phần còn lại của thế giới Đáp án: 7 o’clock news 26. Kiến thức: Từ vựng Giải thích: Trước động từ “bring” (đem đến) cần 1 danh từ. comedies (n): phim hài (26) Comedies bring a lot of laughter and help people relax after a hard working day. Tạm dịch: những bộ phim hài mang lại nhiều tiếng cười và giúp mọi người thư giãn sau một ngày làm việc vất vả. Đáp án: comedies Dịch bài đọc: VTV1 là một kênh truyền hình quốc gia tại Việt Nam. Nó thu hút hàng triệu người xem vì nó cung cấp nhiều chương trình thú vị khác nhau. Bản tin 7 giờ cho mọi người biết những gì đang xảy ra ở Việt Nam và phần còn lại của thế giới, những bộ phim hài mang lại nhiều tiếng cười và giúp mọi người thư giãn sau một ngày làm việc vất vả. 27. Kiến thức: Đọc hiểu Giải thích: Tại sao con người lại dùng máy tính để điều khiển robot? Thông tin: A robot cannot think or do things alone. People use a computer to control it. Tạm dịch: Một robot không thể nghĩ hoặc làm mọi thứ một mình. Mọi người sử dụng máy tính để điều khiển nó. Đáp án: Because a robot cannot think or do things alone. 28. Kiến thức: Đọc hiểu Giải thích: Robot có thể giúp ta làm gì? Thông tin: They can help us save a lot of time and work. A robot can do the same work for 24 hours and it does not complain or get tired. Tạm dịch: Chúng có thể giúp chúng ta tiết kiệm rất nhiều thời gian và công việc. Một robot có thể làm công việc như nhau trong 24 giờ và nó không phàn nàn hay mệt mỏi. Đáp án: It can help us save a lot of time and work. 29. Kiến thức: Đọc hiểu Giải thích: Robot đắt hay rẻ? Thông tin: Today, robots are not very popular because they are too expensive, but they are very useful. Tạm dịch: Ngày nay, robot không phổ biến lắm vì chúng quá đắt, nhưng chúng rất hữu ích. Đáp án: They are expensive. 30. Kiến thức: Đọc hiểu Giải thích: Có phải tất cả mọi người đều thích robot không? Thông tin: However, some people do not like robots. They fear that one day robots will be too powerful. Tạm dịch: Tuy nhiên, một số người không thích robot. Họ sợ rằng robot một ngày sẽ quá mạnh. Đáp án: No, not all people like robots. Dịch bài đọc: Một robot không thể nghĩ hoặc làm mọi thứ một mình. Mọi người sử dụng máy tính để điều khiển nó. Ngày nay, robot không phổ biến lắm vì chúng quá đắt, nhưng chúng rất hữu ích. Chúng có thể giúp chúng ta tiết kiệm rất nhiều thời gian và công việc. Một robot có thể làm công việc như nhau trong 24 giờ và nó không phàn nàn hay mệt mỏi. Trong tương lai, các nhà khoa học sẽ thiết kế nhiều loại robot thông minh. Robot của họ sẽ có thể làm nhiều việc phức tạp hơn. Tuy nhiên, một số người không thích robot. Họ sợ rằng robot một ngày sẽ quá mạnh. 31. Kiến thức: So sánh bằng – So sánh hơn Giải thích: Cấu trúc so sánh bằng: Khẳng định (positive): S + V + as + adj/adv + as + N/pronoun Phủ định (negative): S + V + not + so/as + adj/adv + N/Pronoun Cấu trúc so sánh hơn: S + be + short adj – ER than + S2 Tạm dịch: Sông Nile là sông dài nhất thế giới. = Không còn không nào dài bằng/ dài hơn sông Nile. Đáp án: No river in the world is as long as the Nile. Hoặc: No river in the world is longer than the Nile. 32. Kiến thức: Động từ khuyết thiếu Giải thích: might + V_inf: có lẽ sẽ làm gì Tạm dịch: Chúng ta có thể sẽ tham quan Nhật Bản trong tương lai. Đáp án: We might visit Japan in the future. 33. Kiến thức: Tính từ - trạng từ Giải thích: Công thức chuyển đổi: S + V + adv = S + be + a/an + adj + V-er Tạm dịch: Anh trai tôi có thể chạy rất nhanh. = Anh trai tôi là một người chạy rất nhanh. Đáp án: My brother is a very fast runner. 34. Kiến thức: Câu đồng nghĩa Giải thích: S + like + N = S’s favorite N is N Tạm dịch: Nga thích cầu lông nhất. = Môn thể thao yêu thích của Nga là cầu lông. Đáp án: Nga’s favourite sport is badminton.
Quảng cáo
|