Đầy đủ tất cả các môn
Đề kiểm tra giữa kì II Toán 7 - Đề số 3 có lời giải chi tiếtĐề kiểm tra giữa kì 2 toán 7- Đề số 3 có lời giải chi tiết Quảng cáo
Đề bài Câu 1 (VD_3 điểm) Tổng số điểm 4 môn thi của các học sinh trong một phòng thi được cho trong bảng dưới đây.
a) Dấu hiệu ở đây là gì? b) Hãy lập bảng tần số và tính trung bình cộng c) Nêu nhận xét. d) Tìm mốt của dấu hiệu Câu 2 (VD_3 điểm) Thu gọn rồi xác định phần hệ số, phần biến, bậc và tính giá trị của hai biểu thức tại x=1;y=2;z=−2x=1;y=2;z=−2. a) A=12x4yz2−34x4yz2+x4yz2A=12x4yz2−34x4yz2+x4yz2 b) B=4x2y.(−7)xyzB=4x2y.(−7)xyz Câu 3 (VD_3,5 điểm) Cho ΔABCΔABC cân tại AA, có AB=AC=13cm,BC=24cm.AB=AC=13cm,BC=24cm. Kẻ AHAH vuông góc với BCBC tạiHH. a) Chứng minh ΔAHC=ΔAHBΔAHC=ΔAHB b) Tính độ dài đoạn thẳng AHAH c) Trên tia đối tia BCBC lấy điểm KK. Trên tia đối tia CBCB lấy điểm II sao cho BK=CI.BK=CI. Chứng minh rằng: ΔABK=ΔACI.ΔABK=ΔACI. d) Kẻ BM⊥AKBM⊥AK, CN⊥AI.CN⊥AI. Chứng minh rằng: ΔMBK=ΔNCIΔMBK=ΔNCI. Câu 4 (VD_0,5 điểm): Một người muốn leo lên một mái nhà để sửa mái. Người đó lấy một cái thang, biết cái thang dài 5m5m và khoảng cách từ chân thang đến nhà là 3m3m. Hỏi khoảng cách từ mặt đất lên mái nhà. Lời giải chi tiết Câu 1: Phương pháp: a) Dấu hiệu là vấn đề hay hiện tượng mà người điều tra quan tâm tìm hiểu (thường được kí hiệu bằng các chữ cái in hoa X, Y, …) b) Dựa vào số liệu đã cho lập bảng tần số, tính trung bình cộng. Công thức tính trung bình cộng: ¯X=x1n1+x2n2+...+xknkN¯¯¯¯¯X=x1n1+x2n2+...+xknkN Trong đó: x1,x2,....,xk là k giá trị khác nhau của dấu hiệu X. n1,n2,...,nk là tần số tương ứng, N là số các giá trị. Cách giải: a) Dấu hiệu ở đây là Tổng số điểm 4 môn thi của các học sinh trong một phòng thi. Có 24 giá trị dấu hiệu. b) Bảng tần số:
c) Nhận xét: Tổng số điểm 4 môn thi thấp nhất là 19 điểm Tổng số điểm 4 môn thi cao nhất là 39 điểm Tổng số điểm 4 môn thi chủ yếu 30 điểm chiếm 33,3% d) M0=30 Câu 2: Phương pháp: a) Để cộng hay trừ các đơn thức đồng dạng ta cộng hay trừ các hệ số với nhau và giữ nguyên phần biến. Xác định hệ số, phần biến, bậc của đơn thức thu được. b) Thực hiện nhân các đơn thức, ta nhân phần hệ số với nhau, nhân phần biến với nhau. Xác định hệ số, phần biến, và bậc của đơn thức tìm được. Cách giải: a) A=12x4yz2−34x4yz2+x4yz2 =(12−34+1)x4yz2=34x4yz2 Phần hệ số: 34 Phần biến: x4yz2 Bậc: 7 Thay x=1,y=2,z=−2 vào biểu thức A ta được: A=34.14.2.(−2)2=6 b) B=4x2y.(−7).x.y.z =4.(−7).(x2.x).(y.y).z=−28x3y2z Phần hệ số: −28. Phần biến: x3y2z Bậc: 6 Thay x=1,y=2 và z=−2 vào biểu thức B; Ta được: B=−28.13.22.(−2)=224 Câu 3: Phương pháp: a) Chứng minh ΔAHC=ΔAHB (cạnh huyền – góc nhọn) b) Áp dụng định lý Py-ta-go cho tam giác ΔABH tính được cạnh AH. c) ΔABK=ΔACI(c−g−c) d) ΔMBK=ΔNCI (cạnh huyền – góc nhọn) Cách giải: a) Chứng minh: ΔAHC=ΔAHB Xét ΔAHC và ΔAHB , ta có: ∠AHB=∠AHC=900 AB=AC(gt) ∠B=∠C (vì ΔABC là tam giác cân) ⇒ΔAHC=ΔAHB (cạnh huyền – góc nhọn) b) Vì ΔAHC=ΔAHB(cmt) ⇒HB=HC (hai cạnh tương ứng) Nên H là trung điểm của BC ⇒HB=HC=BC:2=24:2=12(cm) Áp dụng định lý Py-ta-go cho tam giác ΔABH ta có: AB2=AH2+HB2 169=AH2+144⇒AH2=25⇒AH=√25=5cm c) Xét ΔABK và ΔACI ta có: AB=AC(gt) ∠ABK=∠ACI (góc ngoài tương ứng) BK=CI(gt) ⇒ΔABK=ΔACI(c−g−c) d) Ta có: ΔABK=ΔACI(cmt) ⇒∠AKB=∠AIC (hai góc tương ứng) Xét ΔMBK và ΔNCI ta có: ∠BMK=∠CNI=900BK=CI(gt)∠BKM=∠CIN(cmt) ⇒ΔMBK=ΔNCI (cạnh huyền – góc nhọn) Câu 4: Phương pháp: Áp dụng định lý Py-ta-go tính khoảng cách từ mặt đất lên mái nhà là 4m. Cách giải: Cái thang tạo với mặt đất và bức tường một tam giác vuông: Cạnh huyền là cái thang, hai cạnh góc vuông là khoảng cách từ chân thang đến nhà và khoảng cách từ mặt đất lên mái nhà. Ta có hình vẽ: + AC là độ dài cái thang + CB khoảng cách từ chân thang đến tường + AB là khoảng cách từ mặt đất lên mái nhà Áp dụng định lý Pytago cho ΔABC ta có: AB2=AC2−BC2=52−32=42⇒AB=4m Vậy khoảng cách từ mặt đất lên mái nhà là 4m.
Quảng cáo
|