📚 TRỌN BỘ ĐỀ THI GIỮA HỌC KÌ 2 MIỄN PHÍ 📚

Đầy đủ tất cả các môn

Có đáp án và lời giải chi tiết
Xem chi tiết

Đề kiểm tra giữa kì II Toán 7 - Đề số 1 có lời giải chi tiết

Đề kiểm tra giữa kì 2 toán 7- Đề số 1 có lời giải chi tiết

Quảng cáo

Đề bài

I. TRẮC NGHIỆM: Chọn đáp án trước câu trả lời đúng:

Câu 1: Kết quả thu gọn đơn thức (34x2y).(xy3)(34x2y).(xy3) là:
  A. 34x3y334x3y3 

  B.34y4x334y4x3

  C.34x3y434x3y4 

  D.34x4y334x4y3

Câu 2: Giá trị của đa thức P=x2y+2xy+3P=x2y+2xy+3 tại x=1,y=2x=1,y=2
   A.88                                  B.11     

   C.55                                  D.11

Câu 3: Tổng của hai đơn thức 4x2y4x2y8x2y8x2y là:

   A. 4x4y24x4y2            B. 32x2y32x2y 

   C.4x2y4x2y                   D.4x2y4x2y

Câu 4: Cho ΔABCΔABCAB=6cm,BC=8cm,AC=10cm.AB=6cm,BC=8cm,AC=10cm. Số đo góc A;B;CA;B;C theo thứ tự là:
   A. B<C<AB<C<A

  B. C<A<BC<A<B

  C. A>B>CA>B>C 

  D. C<B<AC<B<A

Câu 5:

Điểm kiểm tra học kì 1 môn Toán của tất cả học sinh trong lớp 7A được ghi lại như sau:

 

a) Dấu hiệu ở đây là gì? Số các giá trị của dấu hiệu là bao nhiêu?

b) Lập bảng tần số và tính số trung bình cộng của dấu hiệu.

Số trung bình cộng của dấu hiệu trên là: 
   A. 6,5 điểm                          B. 6,9 điểm

  C. 7,1 điểm                           D. 7,5 điểm

Câu 6: Cho tam giác ABC cân tại A.Trên cạnh AB lấy điểm M, trên tia đối của tia CA lấy điểm N sao cho AM + AN = 2AB.

a) Chứng minh rằng: BM = CN

b) Chứng minh rằng:BC đi qua trung điểm của đoạn thẳng MN.

c) Đường trung trực của MN và tia phân giác của ^BACˆBAC cắt nhau tại K. Chứng minh rằng ΔBKM=ΔCKNΔBKM=ΔCKN từ đó suy ra KC vuông góc với AN.

Lời giải chi tiết

I. TRẮC NGHIỆM:

1.C

2.B

3.C

4.B

5.D

Câu 1 (TH)

Phương pháp: Ta nhân hệ số với nhau và nhân phần biến với nhau.
Cách giải:

Ta có: (34x2y).(xy3)=(34.(1)).x2.x.y.y3=34.x3.y4.(34x2y).(xy3)=(34.(1)).x2.x.y.y3=34.x3.y4.

Chọn C.

Câu 2 (TH)

Phương pháp: Thay x=1,y=2x=1,y=2 vào đa thức PP để tìm giá trị của nó tại x=1,y=2x=1,y=2.
Cách giải:

Thay x=1,y=2x=1,y=2 vào đa thức PP ta có:

P(1;2)=(1)2.2+2.(1).2+3=24+3=1.P(1;2)=(1)2.2+2.(1).2+3=24+3=1.

Chọn B.

Câu 3 (TH)

Phương pháp: Muốn cộng hai đơn thức đồng dạng ta cộng hệ số với nhau và giữ nguyên phần biến.
Cách giải:

Ta có: 4x2y+(8x2y)=(4+(8)).x2y=4.x2y4x2y+(8x2y)=(4+(8)).x2y=4.x2y.

Chọn C.

Câu 4 (TH)

Phương pháp: So sánh độ dài các cạnh rồi dựa vào mối quan hệ giữa cạnh và góc trong một tam giác để so sánh các góc với nhau. Trong một tam giác, góc đối diện với cạnh lớn hơn thì góc lớn hơn.
Cách giải:

ΔABCΔABCAB=6cm,BC=8cm,AC=10cm.AB=6cm,BC=8cm,AC=10cm.

Ta có: AB<BC<ACAB<BC<AC C<A<BC<A<B

Chọn B.

Câu 5 (VD)

Phương pháp:

a) Nêu dấu hiệu. Lưu ý: Dấu hiệu là vấn đề hay hiện tượng mà người điều tra quan tâm tìm hiểu.

Chỉ ra số các giá trị của dấu hiệu.

b) Tính trung bình cộng.

Ta có công thức:

ˉX=x1.n1+x2.n2+x3.n3+...+xk.nkN¯X=x1.n1+x2.n2+x3.n3+...+xk.nkN

Trong đó:

x1;x2;.....;xkx1;x2;.....;xkkk giá trị khác nhau của dấu hiệu X.

n1;n2;....;nkn1;n2;....;nk là tần số tương ứng.

NN là số các giá trị.

ˉX¯X là số trung bình của dấu hiệu X.

Cách giải:

a) Dấu hiệu: Điểm kiểm tra học kì 1 môn toán của mỗi bạn học sinh trong lớp 7A.

Số các giá trị của dấu hiệu là: 30.

b) Bảng tần số:

 

Trung bình cộng của dấu hiệu là:

ˉX=3.1+4.1+5.3+6.4+7.9+8.6+9.4+10.230=7,1¯X=3.1+4.1+5.3+6.4+7.9+8.6+9.4+10.230=7,1 (điểm)

Chọn C

II. TỰ LUẬN

Câu 6 (VD)

Phương pháp:

a) sử dụng tính chất tam giác cân, sau đó dùng giả thiết đã cho lập luận để suy ra điều phải chứng minh.

b) Sử dụng các trường hợp bằng nhau của tam giác để suy ra các cặp tam giác bằng nhau, từ đó suy ra điều phải chứng minh.

c) Sử dụng các trường hợp bằng nhau của tam giác để chứng minh hai góc bằng nhau, sử dụng thêm tính chất hai góc kề bù để suy ra điều phải chứng minh.
Cách giải:

a) Do tam giác ABC cân tại A, suy ra AB = AC.

Ta có: AM + AN = AB – BM + AC + CN = 2AB – BM + CN.

Ta lại có AM + AN = 2AB(gt), nên suy ra 2ABBM+CN=2ABBM+CN=0BM=CN2ABBM+CN=2ABBM+CN=0BM=CN.

b) Gọi I là giao điểm của MN và BC. Vậy BM = CN (đpcm)

Qua M kẻ đường thẳng song song với AC cắt BC tại E.

Do ME // NC nên ta có:

^CNI=^IMEˆCNI=ˆIME(hai góc so le trong)

^MEI=^NCIˆMEI=ˆNCI(hai góc so le trong)

Ta chứng minh được ΔMEI=ΔNCI(g.c.g)ΔMEI=ΔNCI(g.c.g)

Suy ra MI = NI (hai cạnh tương ứng), từ đó suy ra I là trung điểm của MN.

c) Xét hai tam giác MIK và NIK có:

MI = IN (cmt), ^MIK=^NIK=900ˆMIK=ˆNIK=900

IK là cạnh chung. Do đó ΔMIK=ΔNIK(c.g.c).

Suy ra KM = KN (hai cạnh tương ứng).

Xét hai tam giác ABK và ACK có:

AB = AC(gt),

^BAK=^CAK (do BK là tia phân giác của góc BAC),

AK là cạnh chung,

Do đó ΔABK=ΔACK(c.g.c).

Suy ra KB = KC (hai cạnh tương ứng).

Xét hai tam giác BKM và CKN có:

MB = CN, BK = KN, MK = KC,

Do đó ΔBKM=ΔCKN(c.c.c),

Suy ra ^MBK=^KCN.

Mà:

^MBK=^ACK^ACK=^KCN=1800:2=900KCAN.

      (đpcm)

Quảng cáo

Tham Gia Group Dành Cho 2K12 Chia Sẻ, Trao Đổi Tài Liệu Miễn Phí

>> Học trực tuyến lớp 7 trên Tuyensinh247.com Đầy đủ khoá học các bộ sách (Kết nối tri thức với cuộc sống; Chân trời sáng tạo; Cánh diều). Cam kết giúp học sinh lớp 7 học tốt, hoàn trả học phí nếu học không hiệu quả.

close