🔥BÙNG NỔ SALE – TOÀN BỘ KHOÁ HỌC CHỈ 399K & 499K! TẠI TUYENSINH247🔥

📚Học hết sức – Giá hết hồn!

  • Chỉ còn
  • 23

    Giờ

  • 52

    Phút

  • 16

    Giây

Xem chi tiết

Đề kiểm tra giữa kì II Toán 6 - Đề số 1 có lời giải chi tiết

Đề kiểm tra giữa kì 2 toán 6 - Đề số 1 có lời giải chi tiết

Quảng cáo

Đề bài

Phần I: Trắc nghiệm (2,0 điểm)

Viết vào bài thi chữ cái in hoa đứng trước câu trả lời mà em chọn:

Câu 1. Số đối của số 3535

A. 35                                            B. 53

C. 53                                              D. 25

Câu 2. Kết quả của phép tính 1+23

A. 53                                      B. 53    

C. 13                                          D. 13

Câu 3. Số cặp góc kề bù có trong hình vẽ bên là:

 

A. 1                                                 B. 2

C. 3                                            D. 4

Câu 4. Tia Om là tia phân giác của góc xOy khi

A. xOm=xOy:2                                                

B. Tia Om nằm giữa hai tia Ox,Oy                                  

C. xOm=mOy và tia Om nằm giữa hai tia Ox,Oy      

D. xOm=mOy=xOy:2

Phần II: Tự luận (8,0 điểm)

Câu 1: Thực hiện phép tính

a) 27.5225.127                                                                  

b) 512+34+13

c) 59713+59913+31359

d) 3,2.1564(45+23):113

Câu 2: Tìm x biết:

a) 3x+10=1

b) 78+x=35

c) 13:(2x1)=421

d) 172|x34|=74

Câu 3: Trên cùng một nửa mặt phẳng bờ chứa tia Ox vẽ xOy=700,xOz=1400.

a) Trong ba tia Ox,Oy,Oz tia nào nằm giữa hai tia còn lại? Vì sao?

b) Tính số đo của yOz.

c) Tia Oy có là tia phân giác của xOz không? Vì sao?

d) Vẽ tia Om là tia đối của tia Ox. Tính số đo của mOz.

Câu 4: Tính giá trị của biểu thức sau:

M=322.5+325.8+328.11++3298.101

Lời giải chi tiết

Phần I: Trắc nghiệm  

1. A

2. C

3. D

4. C

Câu 1 (TH) - Số đối

Phương pháp:

Hai số gọi là đối nhau nếu tổng của chúng bằng 0.

Cách giải:

Số đối của 3535=35=35.

Chọn A.

Câu 2 (TH) - Phép cộng phân số

Phương pháp:

Áp dụng quy tắc cộng hai phân số không cùng mẫu.

Cách giải:

Ta có: 1+23=33+23=3+23=13

Chọn C.

Câu 3 (TH) - Khi nào thì góc xOy + góc yOz = góc xOz?

Phương pháp:

Áp dụng lý thuyết: Hai góc vừa kề nhau, vừa bù nhau là hai góc kề bù. Hai góc kề bù có tổng số đo là 1800.

Cách giải:

 

Các cặp góc kề bù trong hình vẽ trên là: xOyyOz; xOyxOt; xOtzOt; zOtyOz

Vậy có 4 cặp góc kề bù trong trong hình vẽ trên.

Chọn D.

Câu 4 (NB) - Tia phân giác của góc

Phương pháp:

Áp dụng định nghĩa tia phân giác: Tia phân giác của một góc là tia nằm giữa hai cạnh của góc và tạo với hai cạnh ấy hai góc bằng nhau.

Cách giải:

                                                          

Theo định nghĩa, Omlà tia phân giác của góc xOy nếu thỏa mãn điều kiện sau:

+ Tia Om nằm giữa hai tia OxOy

+ xOm=mOy

Chọn C.

II. TỰ LUẬN

Câu 1 (VD) - Nhân hai số nguyên khác dấu; Phép cộng, trừ, nhân, chia  phân số

Phương pháp:

a) Áp dụng phương pháp đặt nhân tử chung.

b) Thực hiện theo thứ tự thực hiện phép tính, quy tắc cộng các phân số.

c) Áp dụng phương pháp đặt nhân tử chung.

d) Thực hiện theo thứ tự thực hiện phép tính, các quy tắc tính toán với phân số.    

Cách giải:

Thực hiện phép tính:

a) 27.5225.127

27.5225.127=27.2525.127=(27127).25=100.25=2500

b) 512+34+13

512+34+13=512+912412=5+9412=0

c) 59713+59913+31359

59713+59913+31359=59713+5991331359=59(713+913313)=59(1613313)=591313=59

d) 3,2.1564(45+23):113

3,2.1564(45+23):113=165.1564(1215+1015):113=165.15642215:113=165.15642215311=3425=1520820=720

Câu 2 (VD): - Ôn tập chương 3: Phân số

Phương pháp:

Giải bài toán ngược để tìm x.

Cách giải:

Tìm x biết:

a) 3x+10=1

3x+10=13x=9x=(9):(3)x=3

Vậy x=3.

b) 78+x=35

78+x=35x=3578x=24403540x=1140

Vậy x=1140.

c) 13:(2x1)=421

13:(2x1)=4212x1=13:(421)2x1=742x=74+12x=34x=34:2x=3412x=38

Vậy x=38.

d) 172|x34|=74

172|x34|=74|x34|=172(74)|x34|=172+74|x34|=344+74|x34|=414

Trường hợp 1:

x34=414x=414+34x=444x=11

Trường hợp 2:

x34=414x=414+34x=384x=192

Vậy x{192;11}.

Câu 3 (VD) - Ôn tập chương 2: Góc

Phương pháp:

a) Áp dụng dấu hiệu nhận biết tia nằm giữa hai tia.

b) Nếu tia Oy nằm giữa hai tia OxOz thìxOy+yOz=xOz.

c) Om là tia phân giác của xOy nếu thỏa mãn điều kiện sau:

+ Tia Om nằm giữa hai tia OxOy

+ xOm=mOy

d) Áp dụng lý thuyết về hai tia đối nhau, hai góc kề bù.

Cách giải:

Trên cùng một nửa mặt phẳng bờ chứa tia Ox vẽ xOy=700,xOz=1400.

 

a) Trong ba tia Ox,Oy,Oz tia nào nằm giữa hai tia còn lại? Vì sao?

Trên cùng một nửa mặt phẳng có bờ chứa tia Ox, có xOy<xOz(700<1400) suy ra tia Oy nằm giữa hai tia OxOz.

b) Tính số đo góc yOz.

Vì tia Oy nằm giữa hai tia OxOz nên ta có:

xOy+yOz=xOzyOz=xOzxOyyOz=1400700yOz=700

Vậy yOz=700.

c) Tia Oy có là tia phân giác của xOz không? Vì sao?

Ta có:

+ Tia Oy nằm giữa hai tia OxOz (câu a)

+ xOy=yOz=700(câu b)

Suy ra, tia Oy là tia phân giác của xOz (định nghĩa)

d) Vẽ tia Om là tia đối của tia Ox. Tính số đo của mOz.

OxOm là hai tia đối nhau nên xOm=1800.

Suy ra, xOzxOm là hai góc kề bù.

 Khi đó, ta có:

xOz+zOm=1800zOm=1800xOzzOm=18001400zOm=400

Vậy zOm=400.

Câu 4 (VDC) - Ôn tập chương 3: Phân số

Phương pháp:

Áp dụng:

nkn.k=nn.kkn.k=1k1n(k,nN;k<n)

Cách giải:

Tính giá trị của biểu thức sau:

 M=322.5+325.8+328.11++3298.101

M=322.5+325.8+328.11++3298.101=3.(32.5+35.8+38.11++398.101)=3.(1215+1518+18111++1981101)=3.(121101)=399202=297202

Vậy M=297202.

Quảng cáo

Tham Gia Group Dành Cho 2K13 Chia Sẻ, Trao Đổi Tài Liệu Miễn Phí

>> Học trực tuyến lớp 6 chương trình mới trên Tuyensinh247.com. Đầy đủ khoá học các bộ sách (Kết nối tri thức với cuộc sống; Chân trời sáng tạo; Cánh diều). Cam kết giúp học sinh lớp 6 học tốt, hoàn trả học phí nếu học không hiệu quả.

close