📚Học hết sức – Giá hết hồn!
Giờ
Phút
Giây
Đề kiểm tra giữa kì II Toán 6 - Đề số 1 có lời giải chi tiếtĐề kiểm tra giữa kì 2 toán 6 - Đề số 1 có lời giải chi tiết Quảng cáo
Đề bài Phần I: Trắc nghiệm (2,0 điểm) Viết vào bài thi chữ cái in hoa đứng trước câu trả lời mà em chọn: Câu 1. Số đối của số 3535 là A. 3−5 B. 53 C. −53 D. 25 Câu 2. Kết quả của phép tính −1+23 là A. 53 B. −53 C. −13 D. 13 Câu 3. Số cặp góc kề bù có trong hình vẽ bên là: A. 1 B. 2 C. 3 D. 4 Câu 4. Tia Om là tia phân giác của góc xOy khi A. ∠xOm=∠xOy:2 B. Tia Om nằm giữa hai tia Ox,Oy C. ∠xOm=∠mOy và tia Om nằm giữa hai tia Ox,Oy D. ∠xOm=∠mOy=∠xOy:2 Phần II: Tự luận (8,0 điểm) Câu 1: Thực hiện phép tính a) 27.52−25.127 b) −512+34+1−3 c) 59⋅713+59⋅913+313⋅−59 d) 3,2.1564−(45+23):113 Câu 2: Tìm x biết: a) −3x+10=1 b) 78+x=35 c) 13:(2x−1)=−421 d) 172−|x−34|=−74 Câu 3: Trên cùng một nửa mặt phẳng bờ chứa tia Ox vẽ ∠xOy=700,∠xOz=1400. a) Trong ba tia Ox,Oy,Oz tia nào nằm giữa hai tia còn lại? Vì sao? b) Tính số đo của ∠yOz. c) Tia Oy có là tia phân giác của ∠xOz không? Vì sao? d) Vẽ tia Om là tia đối của tia Ox. Tính số đo của ∠mOz. Câu 4: Tính giá trị của biểu thức sau: M=322.5+325.8+328.11+…+3298.101 Lời giải chi tiết Phần I: Trắc nghiệm
Câu 1 (TH) - Số đối Phương pháp: Hai số gọi là đối nhau nếu tổng của chúng bằng 0. Cách giải: Số đối của 35 là −35=−35=3−5. Chọn A. Câu 2 (TH) - Phép cộng phân số Phương pháp: Áp dụng quy tắc cộng hai phân số không cùng mẫu. Cách giải: Ta có: −1+23=−33+23=−3+23=−13 Chọn C. Câu 3 (TH) - Khi nào thì góc xOy + góc yOz = góc xOz? Phương pháp: Áp dụng lý thuyết: Hai góc vừa kề nhau, vừa bù nhau là hai góc kề bù. Hai góc kề bù có tổng số đo là 1800. Cách giải: Các cặp góc kề bù trong hình vẽ trên là: ∠xOy và ∠yOz; ∠xOy và ∠xOt; ∠xOt và ∠zOt; ∠zOt và ∠yOz Vậy có 4 cặp góc kề bù trong trong hình vẽ trên. Chọn D. Câu 4 (NB) - Tia phân giác của góc Phương pháp: Áp dụng định nghĩa tia phân giác: Tia phân giác của một góc là tia nằm giữa hai cạnh của góc và tạo với hai cạnh ấy hai góc bằng nhau. Cách giải: Theo định nghĩa, Omlà tia phân giác của góc ∠xOy nếu thỏa mãn điều kiện sau: + Tia Om nằm giữa hai tia Ox và Oy + ∠xOm=∠mOy Chọn C. II. TỰ LUẬN Câu 1 (VD) - Nhân hai số nguyên khác dấu; Phép cộng, trừ, nhân, chia phân số Phương pháp: a) Áp dụng phương pháp đặt nhân tử chung. b) Thực hiện theo thứ tự thực hiện phép tính, quy tắc cộng các phân số. c) Áp dụng phương pháp đặt nhân tử chung. d) Thực hiện theo thứ tự thực hiện phép tính, các quy tắc tính toán với phân số. Cách giải: Thực hiện phép tính: a) 27.52−25.127 27.52−25.127=27.25−25.127=(27−127).25=−100.25=−2500 b) −512+34+1−3 −512+34+1−3=−512+912−412=−5+9−412=0 c) 59⋅713+59⋅913+313⋅−59 59⋅713+59⋅913+313⋅−59=59⋅713+59⋅913−313⋅59=59⋅(713+913−313)=59⋅(1613−313)=59⋅1313=59 d) 3,2.1564−(45+23):113 3,2.1564−(45+23):113=165.1564−(1215+1015):113=165.1564−2215:113=165.1564−2215⋅311=34−25=1520−820=720 Câu 2 (VD): - Ôn tập chương 3: Phân số Phương pháp: Giải bài toán ngược để tìm x. Cách giải: Tìm x biết: a) −3x+10=1 −3x+10=1−3x=−9x=(−9):(−3)x=3 Vậy x=3. b) 78+x=35 78+x=35x=35−78x=2440−3540x=−1140 Vậy x=−1140. c) 13:(2x−1)=−421 13:(2x−1)=−4212x−1=13:(−421)2x−1=−742x=−74+12x=−34x=−34:2x=−34⋅12x=−38 Vậy x=−38. d) 172−|x−34|=−74 172−|x−34|=−74|x−34|=172−(−74)|x−34|=172+74|x−34|=344+74|x−34|=414 Trường hợp 1: x−34=414x=414+34x=444x=11 Trường hợp 2: x−34=−414x=−414+34x=−384x=−192 Vậy x∈{−192;11}. Câu 3 (VD) - Ôn tập chương 2: Góc Phương pháp: a) Áp dụng dấu hiệu nhận biết tia nằm giữa hai tia. b) Nếu tia Oy nằm giữa hai tia Ox và Oz thì∠xOy+∠yOz=∠xOz. c) Om là tia phân giác của ∠xOy nếu thỏa mãn điều kiện sau: + Tia Om nằm giữa hai tia Ox và Oy + ∠xOm=∠mOy d) Áp dụng lý thuyết về hai tia đối nhau, hai góc kề bù. Cách giải: Trên cùng một nửa mặt phẳng bờ chứa tia Ox vẽ ∠xOy=700,∠xOz=1400. a) Trong ba tia Ox,Oy,Oz tia nào nằm giữa hai tia còn lại? Vì sao? Trên cùng một nửa mặt phẳng có bờ chứa tia Ox, có ∠xOy<∠xOz(700<1400) suy ra tia Oy nằm giữa hai tia Ox và Oz. b) Tính số đo góc yOz. Vì tia Oy nằm giữa hai tia Ox và Oz nên ta có: ∠xOy+∠yOz=∠xOz⇔∠yOz=∠xOz−∠xOy⇔∠yOz=1400−700⇔∠yOz=700 Vậy ∠yOz=700. c) Tia Oy có là tia phân giác của ∠xOz không? Vì sao? Ta có: + Tia Oy nằm giữa hai tia Ox và Oz (câu a) + ∠xOy=∠yOz=700(câu b) Suy ra, tia Oy là tia phân giác của ∠xOz (định nghĩa) d) Vẽ tia Om là tia đối của tia Ox. Tính số đo của ∠mOz. Vì Ox và Om là hai tia đối nhau nên ∠xOm=1800. Suy ra, ∠xOz và ∠xOm là hai góc kề bù. Khi đó, ta có: ∠xOz+∠zOm=1800⇔∠zOm=1800−∠xOz⇔∠zOm=1800−1400⇔∠zOm=400 Vậy ∠zOm=400. Câu 4 (VDC) - Ôn tập chương 3: Phân số Phương pháp: Áp dụng: n−kn.k=nn.k−kn.k=1k−1n(k,n∈N;k<n) Cách giải: Tính giá trị của biểu thức sau: M=322.5+325.8+328.11+…+3298.101 M=322.5+325.8+328.11+…+3298.101=3.(32.5+35.8+38.11+…+398.101)=3.(12−15+15−18+18−111+…+198−1101)=3.(12−1101)=3⋅99202=297202 Vậy M=297202.
Quảng cáo
|