Đề kiểm tra giữa kì 1 Địa lí 6 Chân trời sáng tạo - Đề số 5

Tổng hợp đề thi giữa kì 1 lớp 6 tất cả các môn - Chân trời sáng tạo

Toán - Văn - Anh - Khoa học tự nhiên

Đề bài

Câu 1 :

Những làng xóm xuất hiện  ở Việt Nam?

  • A

    làm nông nghiệp.

  • B

    dần định cư lâu dài

  • C

    biết chăn nuôi.

  • D

    phát minh ra mũi tên.

Câu 2 :

Lược đồ trí nhớ là một phương tiện đặc biệt để

  • A

    xác định tọa độ địa lí trên bản đồ.

  • B

    hệ thống hóa kiến thức của bài học.

  • C

    mô tả hiểu biết của cá nhân về một địa phương.

  • D

    giải thích sự phân bố của đố tượng địa lí trên bản đồ.

Câu 3 :

Câu nói: “Dân ta phải biết sử ta. Cho tường gốc tích nước nhà Việt Nam.” Là câu nói của ai?

  • A

    Xi-xê-rông.

  • B

    Hê-rô-đốt.

  • C

    Hồ Chí Minh.

  • D

    Võ Nguyên Giáp

Câu 4 :

Quá trình tan rã của xã hội nguyên thủy của Việt Nam trải qua các nền khảo cổ nào?

  • A

    Phùng Nguyên, Đồng Nai, Sa Huỳnh.

  • B

    Phùng Nguyên, Đồng Đậu, Gò Mun.

  • C

    Sa Huỳnh, Đồng Đậu, Gò Mun.

  • D

    Phùng Nguyên, Sa Huỳnh, Gò Mun.

Câu 5 :

Đâu không phải dụng cụ đo thời gian của người xưa?

  • A

    Đồng hồ quả lắc

  • B

    Đồng hồ cát

  • C

    Đồng hồ nước.

  • D

    Đồng hồ mặt trời.

Câu 6 :

Bằng chứng khoa học nào chứng tỏ Đông Nam Á là nơi con người xuất hiện sớm?

  • A

    các di tích lịch sử, công trình kiến trúc của người Đông Nam Á

  • B

    các công cụ lao động của Người tối cổ.

  • C

    bức thư của Người tối cổ để lại

  • D

    công cụ lao động, răng, hóa thạch của Người tối cổ

Câu 7 :

Tại sao cần phải nắm chắc các khái niệm cơ bản trong môn Địa lí?

  • A

    Giúp các em có khả năng giải thích và ứng xử khi gặp các hiện tượng thiên nhiên diễn ra trong cuộc sống hàng ngày.

  • B

    Giúp các em được du lịch thật nhiều nơi.

  • C

    Giúp các em nâng cao kĩ năng ứng xử đối với mọi người.

  • D

    Giúp các em nâng cao khả năng tính toán, tư duy logic.

Câu 8 :

Con người đã phát hiện và dùng kim loại để chế tạo công cụ vào khoảng thời gian nào?

  • A

    Thiên niên kỉ II TCN.

  • B

    Thiên niên kỉ III TCN.

  • C

    Thiên niên kỉ IV TCN.

  • D

    Thiên niên kỉ V TCN.

Câu 9 :

Nửa cầu Bắc ngả về phía Mặt Trời vào ngày

  • A

    22/6 (hạ chí)

  • B

    22/12 (đông chí)

  • C

    21/3 (xuân phân)

  • D

    23/9 (thu phân)

Câu 10 :

Để học Địa lí tốt cần những công cụ hỗ trợ nào?

  • A

    Sử dụng bản đồ, sử dụng các thiết bị xác định phương hướng, vị trí, các số liệu thống kê

  • B

    Sử dụng bản đồ, nhiệt kế, ống nghiệm, vị trí, các số liệu thống kê

  • C

    Sử dụng bản đồ, sử dụng các thiết bị xác định phương hướng, vị trí, hóa chất.

  • D

    Ống nghiệm, sử dụng các thiết bị xác định phương hướng, vị trí, các số liệu thống kê

Câu 11 :

Lịch sử là… xảy ra trong quá khứ bao gồm hoạt động của … từ khi xuất hiện đến nay.

  • A

    những gì…con người.

  • B

    những gì… nhân loại

  • C

    tất cả… con người

  • D

    mọi thứ… con người.

Câu 12 :

Cho biết hệ toạ độ địa lí của Việt Nam là: vĩ độ: 23°23′B – 8°34′ B và kinh độ: 102°109′Đ – 109°24′Đ. Vị trí địa lí nước ta:

  • A

    Nằm hoàn toàn ở Bắc bán cầu và thuộc nửa cầu Đông.

  • B

    Nằm hoàn toàn ở Nam bán cầu và thuộc nửa cầu Tây.

  • C

    Nằm hoàn toàn ở Nam bán cầu và thuộc nửa cầu Đông.

  • D

    Nằm hoàn toàn ở Bắc bán cầu và thuộc nửa cầu Tây.

Câu 13 :

Điền từ vào chỗ trống: “… là những dấu tích vật chất người xưa còn giữ được trong lòng đất hay trên mặt đất, các công trình kiến trúc,...” 

  • A

    Tư liệu truyền miệng

  • B

    Tư liệu gốc.

  • C

    Tư liệu hiện vật

  • D

    Tư liệu chữ viết.

Câu 14 :

Lịch sử là gì?

  • A

    Là những gì xảy ra trong quá khứ bao gồm hoạt động của con người từ khi xuất hiện đến nay.

  • B

    Là những gì xảy ra trong quá khứ bao gồm hoạt động của tất cả sinh vật tồn tại trên Trái Đất.

  • C

    Là lịch sử của những gì đã xảy ra từ xưa đến nay

  • D

    Là tất cả những gì đã xảy ra trong quá khứ.

Câu 15 :

So với mặt phẳng quỹ đạo, trục Trái Đất nghiêng một góc:

  • A

    56027’

  • B

    23027’

  • C

     66033’

  • D

    32027’

Câu 16 :

Cư dân ở Bắc Bộ Việt Nam biết tới đồ đồng từ khi nào?

  • A

    2000 năm trước.

  • B

    3000 năm trước.

  • C

    4000 năm trước.

  • D

    5000 năm trước.

Câu 17 :

Điền từ vào chỗ trống: “Từ …, con người bắt đầu phát hiện và chế tác công cụ lao động bằng đồng đỏ, tiếp đó là đồng thau. Đến khoảng cuối thiên niên kỉ II- đầu thiên niên kỉ I, con người đã biết chế tác công cụ lao động bằng sắt.”

  • A

    khoảng thiên niên kỉ IV

  • B

    khoảng thiên niên kỉ V

  • C

    khoảng thiên niên kỉ VI

  • D

    khoảng thiên niên kỉ I.

Câu 18 :

Tại sao gọi là lược đồ trí nhớ?

  • A

    Một phương tiện để miêu tả hiểu biết của cá nhân về một địa phương.

  • B

    Những lời nói của người đó đối với cuộc sống xung quanh.

  • C

    Một bức tranh phác họa về khung cảnh địa phương.

  • D

    Sự cảm nhận của những người xung quanh và không gian đối với cá nhân đó.

Câu 19 :

Muốn học Địa lí đạt hiệu quả cao các em cần phải làm gì?

  • A

    Cần có hứng thú trong học tập.

  • B

    Cần có nhiều công cụ hỗ trợ.

  • C

    Được đi trải nghiệm ở nhiều nơi.

  • D

    Đạt nhiều điểm cao

Câu 20 :

Chùa Một Cột được coi là tư liệu gì?

  • A

    Tư liệu chữ viết.

  • B

    Tư liệu gốc.

  • C

    Tư liệu truyền miệng.

  • D

    Tư liệu hiện vật.

Câu 21 :

Dấu ấn đầu tiên tạo nên sự chuyển biến quan trọng trong xã hội nguyên thủy ở Việt Nam?

  • A

    phát minh ra thuật luyện kim và biết chế tác công cụ lao động

  • B

    phát minh ra trang phục.

  • C

    phát minh ra kĩ thuật làm giấy.

  • D

    phát minh ra mũi tên.

Câu 22 :

Vai trò của hệ thống kinh, vĩ tuyến trên quả Địa Cầu là

  • A

    xác định được vị trí của mọi điểm trên bản đồ.

  • B

    thể hiện đặc điểm các đối tượng địa lí trên bản đồ.

  • C

    thể hiện số lượng các đối tượng địa lí trên bản đồ.

  • D

    xác định được mối liên hệ giữa các địa điểm trên bản đồ.

Câu 23 :

Nhà chính trị nào đã nói: “Lịch sử là thầy dạy của cuộc sống”?

  • A

    Xi-xê-rông.

  • B

    Hê-rô-đốt

  • C

    Hồ Chí Minh.

  • D

    Võ Nguyên Giáp

Câu 24 :

Bảo tàng gì ở Pháp trưng bày các tác phẩm nghệ thuật của người nguyên thủy?

  • A

    Quai Bờ-ran-li 

  • B

    Ép-phen.

  • C

    Ê-đi-sơn

  • D

    Đờ-gôn

Câu 25 :

Một thiên niên kỉ bằng bao nhiêu năm?

  • A

    10

  • B

    100

  • C

    1000

  • D

    10000

Câu 26 :

Người xưa không sử dụng cách tính thời gian nào?

  • A

    Đồng hồ cát

  • B

    Đồng hồ đeo tay

  • C

    Đồng hồ Mặt Trời

  • D

    Đồng hồ nước

Câu 27 :

Sự kiện lịch sử nào diễn ra trước chiến thắng lịch sử năm 938 của Ngô Quyền 690 năm?

  • A

    Khởi nghĩa Lí Bí.

  • B

    Khởi nghĩa Mai Thúc Loan

  • C

    Khởi nghĩa Phùng Hưng

  • D

    Khởi nghĩa Bà Triệu

Câu 28 :

Câu chuyện của cô bé Tiu-li Xmít có ý nghĩa gì?

  • A

    Khám phá nhiều hiện tượng tự nhiên, vùng đất mới lạ.

  • B

    Hiểu được ý nghĩa của không gian sống.

  • C

    Vì em có thể tự mình giải thích được các hiện tượng tự nhiên.

  • D

    Vai trò quan trọng của việc nắm chắc các kiến thức và kĩ năng địa lí để ứng dụng vào cuộc sống.

Câu 29 :

Ở Tiểu học, em đã bước đầu được làm quen với một số kiến thức địa lí. Em hãy cho biết kiến thức địa lí không được học ở lớp 5?

  • A

    Tự nhiên Việt Nam.

  • B

    Dân cư Việt Nam.

  • C

    Kinh tế Việt Nam.

  • D

    Nước trên Trái Đất.

Câu 30 :

Ở Tiểu học, em đã bước đầu được làm quen với một số kiến thức địa lí. Em hãy cho biết đâu không nằm trong kiến thức em đã học ở lớp 4?

  • A

    Thiên nhiên và hoạt động sản xuất của con người ở miền núi và trung du.

  • B

    Thiên nhiên và hoạt động sản xuất của con người ở miền đồng bằng.

  • C

    Vùng biển Việt Nam; các đảo, quần đảo.

  • D

    Bản đồ-phương tiện thể hiện bề mặt Trái Đất

Câu 31 :

Trên quả Địa cầu, nếu cứ cách nhau 100, ta vẽ một kinh tuyến, thì có tất cả

  • A

    360 kinh tuyến.

  • B

    36 kinh tuyến.

  • C

    180 kinh tuyến.

  • D

    18 kinh tuyến.

Câu 32 :

Trên quả Địa cầu, nếu cứ cách nhau 100, ta vẽ một vĩ tuyến thì có tất cả

  • A

    181 vĩ tuyến.

  • B

    180 vĩ tuyến.

  • C

    18 vĩ tuyến.

  • D

    19 vĩ tuyến.

Câu 33 :

Cho bản đồ sau:

Để biểu hiện địa hình trong bản đồ trên, người ta chủ yếu sử dụng phương pháp

  • A

    đường đồng mức

  • B

    phân tầng màu

  • C

    kí hiệu

  • D

    kẻ gạch.

Câu 34 :

Cho hình vẽ sau

Đặc điểm nào sau đây thể hiện đúng nhất hình dạng của địa hình núi ở hình vẽ trên

  • A

    đỉnh nhọn, sườn dốc.

  • B

    sườn tây dốc, sườn đông thoải.

  • C

    đỉnh tròn, sườn thoải.

  • D

    sườn tây thoải, sườn đông dốc.

Câu 35 :

Tại sao người ta phải xây dựng các đài quan sát ven biển?

  • A

    Mở rộng tầm nhìn ngoài khơi xa.

  • B

    Dự báo thời tiết.

  • C

    Bảo vệ biên giới.

  • D

    Ngắm sao băng.

Câu 36 :

Trên Trái Đất, giờ khu vực phía Đông bao giờ cũng đến sớm hơn giờ khu vực phía Tây là do

  • A

    Trái Đất quay từ Đông sang Tây.

  • B

    Trái Đất quay từ Tây sang Đông.

  • C

    Trục Trái Đất nghiêng một góc 66033 

  • D

    Trái Đất có dạng hình cầu.

Câu 37 :

Ở bán cầu Nam, chịu tác động của lực Côriolit, gió Nam sẽ bị lệch hướng trở thành:

  • A

    Gió Đông Nam.

  • B

    Gió Tây Nam.

  • C

    Gió Đông Bắc.

  • D

    Gió Tây Bắc.

Câu 38 :

Cho bản đồ sau:

Cho các vùng trồng lúa mì của Trung Quốc được thể hiện bằng dạng kí hiệu nào và chúng phân bố chủ yếu ở khu vực nào trên lãnh thổ?

  • A

    Các vùng trồng lúa mì được thể hiện bằng kí hiệu diện tích, phân bố chủ yếu ở phía đông lãnh thổ.

  • B

    Các vùng trồng lúa mì được thể hiện bằng kí hiệu diện tích, phân bố chủ yếu ở phía đông bắc lãnh thổ.

  • C

    Các vùng nông nghiệp được thể hiện bằng kí hiệu điểm, phân bố chủ yếu ở phía đông lãnh thổ.

  • D

    Các vùng nông nghiệp được thể hiện bằng kí hiệu đường, phân bố chủ yếu ở phía nam lãnh thổ.

Câu 39 :

Trong các hệ quả của chuyển động tự quay quanh trục, có ý nghĩa nhất đối với sự sống là hệ quả

  • A

    Sự luân phiên ngày đêm

  • B

    Giờ trên Trái Đất.

  • C

    Sự lệch hướng chuyển động của các vật thể.

  • D

    Hiện tượng mùa trong năm.

Câu 40 :

Trái Đất có sự sống vì

  • A

    có khoảng cách phù hợp từ Trái Đất đến Mặt Trời

  • B

    có dạng hình cầu.

  • C

    có sự phân bố lục địa và đại dương.

  • D

    có kích thước rất lớn.

Lời giải và đáp án

Câu 1 :

Những làng xóm xuất hiện  ở Việt Nam?

  • A

    làm nông nghiệp.

  • B

    dần định cư lâu dài

  • C

    biết chăn nuôi.

  • D

    phát minh ra mũi tên.

Đáp án : B

Lời giải chi tiết :

Những làng xóm đầu tiên xuất hiện khi con người bắt đầu định cư lâu dài

Câu 2 :

Lược đồ trí nhớ là một phương tiện đặc biệt để

  • A

    xác định tọa độ địa lí trên bản đồ.

  • B

    hệ thống hóa kiến thức của bài học.

  • C

    mô tả hiểu biết của cá nhân về một địa phương.

  • D

    giải thích sự phân bố của đố tượng địa lí trên bản đồ.

Đáp án : C

Lời giải chi tiết :

Lược đồ trí nhớ là một phương tiện đặc biệt để mô tả hiểu biết của cá nhân về một địa phương.

Câu 3 :

Câu nói: “Dân ta phải biết sử ta. Cho tường gốc tích nước nhà Việt Nam.” Là câu nói của ai?

  • A

    Xi-xê-rông.

  • B

    Hê-rô-đốt.

  • C

    Hồ Chí Minh.

  • D

    Võ Nguyên Giáp

Đáp án : C

Lời giải chi tiết :

Câu nói: “Dân ta phải biết sử ta. Cho tường gốc tích nước nhà Việt Nam.” Là câu nói của Hồ Chí Minh.

Câu 4 :

Quá trình tan rã của xã hội nguyên thủy của Việt Nam trải qua các nền khảo cổ nào?

  • A

    Phùng Nguyên, Đồng Nai, Sa Huỳnh.

  • B

    Phùng Nguyên, Đồng Đậu, Gò Mun.

  • C

    Sa Huỳnh, Đồng Đậu, Gò Mun.

  • D

    Phùng Nguyên, Sa Huỳnh, Gò Mun.

Đáp án : B

Lời giải chi tiết :

Quá trình tan rã của xã hội nguyên thủy của Việt Nam trải qua các nền khảo cổ Phùng Nguyên, Đồng Đậu, Gò Mun.

Câu 5 :

Đâu không phải dụng cụ đo thời gian của người xưa?

  • A

    Đồng hồ quả lắc

  • B

    Đồng hồ cát

  • C

    Đồng hồ nước.

  • D

    Đồng hồ mặt trời.

Đáp án : A

Lời giải chi tiết :

Đồng hồ quả lắc không phải là dụng cụ đo thời gian của người xưa.

Một số cách đo của người xưa:

Câu 6 :

Bằng chứng khoa học nào chứng tỏ Đông Nam Á là nơi con người xuất hiện sớm?

  • A

    các di tích lịch sử, công trình kiến trúc của người Đông Nam Á

  • B

    các công cụ lao động của Người tối cổ.

  • C

    bức thư của Người tối cổ để lại

  • D

    công cụ lao động, răng, hóa thạch của Người tối cổ

Đáp án : B

Lời giải chi tiết :

Bằng chứng để các nhà khoa học có thể khẳng định Đông Nam Á là nơi xuất hiện sớm của Người tối cổ qua các hóa thạch tìm thấy trên đảo Gia-va, các công cụ lao động được ghè đẽo thô sơ ở Việt Nam, Thái Lan và những chiếc răng của Người tối cổ cách ngày nay 800 000 năm.

Câu 7 :

Tại sao cần phải nắm chắc các khái niệm cơ bản trong môn Địa lí?

  • A

    Giúp các em có khả năng giải thích và ứng xử khi gặp các hiện tượng thiên nhiên diễn ra trong cuộc sống hàng ngày.

  • B

    Giúp các em được du lịch thật nhiều nơi.

  • C

    Giúp các em nâng cao kĩ năng ứng xử đối với mọi người.

  • D

    Giúp các em nâng cao khả năng tính toán, tư duy logic.

Đáp án : A

Lời giải chi tiết :

Để học tốt môn Địa lí, các em cần nắm chắc các khái niệm cơ bản và kĩ năng chủ yếu trong môn học. Việc nắm vững các khái niệm cơ bản sẽ giúp các em có khả năng giải thích và ứng xử khi gặp các hiện tượng thiên nhiên diễn ra hàng ngày trong cuộc sống.

Câu 8 :

Con người đã phát hiện và dùng kim loại để chế tạo công cụ vào khoảng thời gian nào?

  • A

    Thiên niên kỉ II TCN.

  • B

    Thiên niên kỉ III TCN.

  • C

    Thiên niên kỉ IV TCN.

  • D

    Thiên niên kỉ V TCN.

Đáp án : C

Lời giải chi tiết :

Vào khoảng thiên niên kỉ VI TCN, con người đã phát hiện và dùng kim loại để chế tác công cụ thay cho đá.

Câu 9 :

Nửa cầu Bắc ngả về phía Mặt Trời vào ngày

  • A

    22/6 (hạ chí)

  • B

    22/12 (đông chí)

  • C

    21/3 (xuân phân)

  • D

    23/9 (thu phân)

Đáp án : A

Lời giải chi tiết :

Vào ngày 22/6 (hạ chí), nửa cầu Bắc ngả về phía Mặt Trời, đây là thời kì mùa hạ ở bán cầu Bắc.

Câu 10 :

Để học Địa lí tốt cần những công cụ hỗ trợ nào?

  • A

    Sử dụng bản đồ, sử dụng các thiết bị xác định phương hướng, vị trí, các số liệu thống kê

  • B

    Sử dụng bản đồ, nhiệt kế, ống nghiệm, vị trí, các số liệu thống kê

  • C

    Sử dụng bản đồ, sử dụng các thiết bị xác định phương hướng, vị trí, hóa chất.

  • D

    Ống nghiệm, sử dụng các thiết bị xác định phương hướng, vị trí, các số liệu thống kê

Đáp án : A

Lời giải chi tiết :

Để học Địa lí tốt cần phải có các công cụ hỗ trợ đó là Sử dụng bản đồ, sử dụng các thiết bị xác định phương hướng, vị trí, các số liệu thống kê để giúp đỡ khi các em học tập môn Địa lí.

Câu 11 :

Lịch sử là… xảy ra trong quá khứ bao gồm hoạt động của … từ khi xuất hiện đến nay.

  • A

    những gì…con người.

  • B

    những gì… nhân loại

  • C

    tất cả… con người

  • D

    mọi thứ… con người.

Đáp án : A

Lời giải chi tiết :

Lịch sử là là những gì xảy ra trong quá khứ bao gồm hoạt động của con người từ khi xuất hiện đến nay.

Câu 12 :

Cho biết hệ toạ độ địa lí của Việt Nam là: vĩ độ: 23°23′B – 8°34′ B và kinh độ: 102°109′Đ – 109°24′Đ. Vị trí địa lí nước ta:

  • A

    Nằm hoàn toàn ở Bắc bán cầu và thuộc nửa cầu Đông.

  • B

    Nằm hoàn toàn ở Nam bán cầu và thuộc nửa cầu Tây.

  • C

    Nằm hoàn toàn ở Nam bán cầu và thuộc nửa cầu Đông.

  • D

    Nằm hoàn toàn ở Bắc bán cầu và thuộc nửa cầu Tây.

Đáp án : A

Lời giải chi tiết :

Từ hệ toạ độ đã cho ta có:

- Vĩ độ: 23°23′B – 8°34′ B -> Nước ta thuộc bán cầu Bắc.

- Kinh độ: 102°109′Đ – l09°24′Đ -> Nước ta thuộc bán cầu Đông hay Tây.

=> Như vậy, nước ta nằm hoàn toàn ở Bắc bán cầu và thuộc nửa cầu Đông.

Câu 13 :

Điền từ vào chỗ trống: “… là những dấu tích vật chất người xưa còn giữ được trong lòng đất hay trên mặt đất, các công trình kiến trúc,...” 

  • A

    Tư liệu truyền miệng

  • B

    Tư liệu gốc.

  • C

    Tư liệu hiện vật

  • D

    Tư liệu chữ viết.

Đáp án : C

Lời giải chi tiết :

Tư liệu hiện vật là những dấu tích vật chất người xưa còn giữ được trong lòng đất hay trên mặt đất, các công trình kiến trúc,...

Câu 14 :

Lịch sử là gì?

  • A

    Là những gì xảy ra trong quá khứ bao gồm hoạt động của con người từ khi xuất hiện đến nay.

  • B

    Là những gì xảy ra trong quá khứ bao gồm hoạt động của tất cả sinh vật tồn tại trên Trái Đất.

  • C

    Là lịch sử của những gì đã xảy ra từ xưa đến nay

  • D

    Là tất cả những gì đã xảy ra trong quá khứ.

Đáp án : A

Lời giải chi tiết :

Lịch sử là là những gì xảy ra trong quá khứ bao gồm hoạt động của con người từ khi xuất hiện đến nay.

Câu 15 :

So với mặt phẳng quỹ đạo, trục Trái Đất nghiêng một góc:

  • A

    56027’

  • B

    23027’

  • C

     66033’

  • D

    32027’

Đáp án : C

Lời giải chi tiết :

Trái Đất tự quay quanh một trục tưởng tưởng nối liền hai cực và nghiêng 66033’ trên mặt phẳng quỹ đạo.

Câu 16 :

Cư dân ở Bắc Bộ Việt Nam biết tới đồ đồng từ khi nào?

  • A

    2000 năm trước.

  • B

    3000 năm trước.

  • C

    4000 năm trước.

  • D

    5000 năm trước.

Đáp án : C

Lời giải chi tiết :

Từ khoảng 4000 năm trước, cư dân Bắc Bộ đã biết đến đồ đồng.

Câu 17 :

Điền từ vào chỗ trống: “Từ …, con người bắt đầu phát hiện và chế tác công cụ lao động bằng đồng đỏ, tiếp đó là đồng thau. Đến khoảng cuối thiên niên kỉ II- đầu thiên niên kỉ I, con người đã biết chế tác công cụ lao động bằng sắt.”

  • A

    khoảng thiên niên kỉ IV

  • B

    khoảng thiên niên kỉ V

  • C

    khoảng thiên niên kỉ VI

  • D

    khoảng thiên niên kỉ I.

Đáp án : A

Lời giải chi tiết :

“Từ khoảng thiên niên kỉ IV con người bắt đầu phát hiện và chế tác công cụ lao động bằng đồng đỏ, tiếp đó là đồng thau. Đến khoảng cuối thiên niên kỉ II- đầu thiên niên kỉ I, con người đã biết chế tác công cụ lao động bằng sắt.”.

Câu 18 :

Tại sao gọi là lược đồ trí nhớ?

  • A

    Một phương tiện để miêu tả hiểu biết của cá nhân về một địa phương.

  • B

    Những lời nói của người đó đối với cuộc sống xung quanh.

  • C

    Một bức tranh phác họa về khung cảnh địa phương.

  • D

    Sự cảm nhận của những người xung quanh và không gian đối với cá nhân đó.

Đáp án : A

Lời giải chi tiết :

Chúng ta có thể diễn tả cảm nhận của mình về địa phương, về cộng đồng xung quang bằng cách miêu tả bằng lời, vẽ bức họa khung cảnh, vẽ một sơ đồ về các địa điểm mình yêu thích, về các nơi ở của họ hàng, bạn bè tại địa phương. Một phương tiện để miêu tả hiểu biết của cá nhân về một địa phương gọi là lược đồ trí nhớ.

Câu 19 :

Muốn học Địa lí đạt hiệu quả cao các em cần phải làm gì?

  • A

    Cần có hứng thú trong học tập.

  • B

    Cần có nhiều công cụ hỗ trợ.

  • C

    Được đi trải nghiệm ở nhiều nơi.

  • D

    Đạt nhiều điểm cao

Đáp án : A

Lời giải chi tiết :

Muốn học Địa lí đạt hiệu quả cao, các em cần phải có hứng thú trong học tập. Địa lí là một môn học tìm tòi và khám phá nên yêu cầu người học phải có đam mê và hứng thú.

Câu 20 :

Chùa Một Cột được coi là tư liệu gì?

  • A

    Tư liệu chữ viết.

  • B

    Tư liệu gốc.

  • C

    Tư liệu truyền miệng.

  • D

    Tư liệu hiện vật.

Đáp án : D

Lời giải chi tiết :

Chùa Một Cột là tư liệu hiện vật được xây dựng vào thế kỉ XI, là một trong những biểu tượng của thủ đô Hà Nội.

Câu 21 :

Dấu ấn đầu tiên tạo nên sự chuyển biến quan trọng trong xã hội nguyên thủy ở Việt Nam?

  • A

    phát minh ra thuật luyện kim và biết chế tác công cụ lao động

  • B

    phát minh ra trang phục.

  • C

    phát minh ra kĩ thuật làm giấy.

  • D

    phát minh ra mũi tên.

Đáp án : A

Lời giải chi tiết :

Dấu ấn đầu tiên tạo nên sự chuyển biến quan trọng trong xã hội nguyên thủy ở Việt Nam là phát minh ra thuật luyện kim và biết chế tác công cụ lao động.

Câu 22 :

Vai trò của hệ thống kinh, vĩ tuyến trên quả Địa Cầu là

  • A

    xác định được vị trí của mọi điểm trên bản đồ.

  • B

    thể hiện đặc điểm các đối tượng địa lí trên bản đồ.

  • C

    thể hiện số lượng các đối tượng địa lí trên bản đồ.

  • D

    xác định được mối liên hệ giữa các địa điểm trên bản đồ.

Đáp án : A

Lời giải chi tiết :

Các hệ thống kinh, vĩ tuyến gồm kinh tuyến đông, kinh tuyến tây và vĩ tuyến Bắc, vĩ tuyến Nam.
=> Nhờ có hệ thống kinh, vĩ tuyến người ta có thể xác định được vị trí của mọi địa điểm trên quả Địa Cầu.

Câu 23 :

Nhà chính trị nào đã nói: “Lịch sử là thầy dạy của cuộc sống”?

  • A

    Xi-xê-rông.

  • B

    Hê-rô-đốt

  • C

    Hồ Chí Minh.

  • D

    Võ Nguyên Giáp

Đáp án : A

Lời giải chi tiết :

Nhà chính trị nổi tiếng Xi-xê-rông đã nói: ““Lịch sử là thầy dạy của cuộc sống”.

Câu 24 :

Bảo tàng gì ở Pháp trưng bày các tác phẩm nghệ thuật của người nguyên thủy?

  • A

    Quai Bờ-ran-li 

  • B

    Ép-phen.

  • C

    Ê-đi-sơn

  • D

    Đờ-gôn

Đáp án : A

Lời giải chi tiết :

Bảo tàng Quai Bờ-ran-li ở Pa-ri (Pháp) là nơi trưng bày các tác phẩm nghệ thuật của nhiều khu vực trên thế giới.

Câu 25 :

Một thiên niên kỉ bằng bao nhiêu năm?

  • A

    10

  • B

    100

  • C

    1000

  • D

    10000

Đáp án : C

Lời giải chi tiết :

Một thiên niên kỉ bằng 1000 năm.

Câu 26 :

Người xưa không sử dụng cách tính thời gian nào?

  • A

    Đồng hồ cát

  • B

    Đồng hồ đeo tay

  • C

    Đồng hồ Mặt Trời

  • D

    Đồng hồ nước

Đáp án : B

Lời giải chi tiết :

Đồng hồ đeo tay là phát minh thời hiện đại. Một số mốc thời gian đáng nhớ của lịch sử đồng hồ đeo tay phải kể đến như: Năm 1912, chiếc đồng hồ đeo tay đầu tiên thể hiện được ngày tháng ra đời. Năm 1915, chiếc đồng hồ đeo tay đầu tiên không ngấm nước ra đời. Đây đều là những cải tiến quan trọng để đáp ứng nhu cầu cho quân đội trong thế chiến thứ nhất.

Câu 27 :

Sự kiện lịch sử nào diễn ra trước chiến thắng lịch sử năm 938 của Ngô Quyền 690 năm?

  • A

    Khởi nghĩa Lí Bí.

  • B

    Khởi nghĩa Mai Thúc Loan

  • C

    Khởi nghĩa Phùng Hưng

  • D

    Khởi nghĩa Bà Triệu

Đáp án : D

Lời giải chi tiết :

Sự kiện lịch sử diễn ra trước năm 938 chiến thắng Bạch Đằng 690 năm là khởi nghĩa Bà Triệu. Ta lấy 938-690=248. Đây là năm diễn ra khởi nghĩa của Bà Triệu (hay có tên thật là Triệu Thị Trinh).

Câu 28 :

Câu chuyện của cô bé Tiu-li Xmít có ý nghĩa gì?

  • A

    Khám phá nhiều hiện tượng tự nhiên, vùng đất mới lạ.

  • B

    Hiểu được ý nghĩa của không gian sống.

  • C

    Vì em có thể tự mình giải thích được các hiện tượng tự nhiên.

  • D

    Vai trò quan trọng của việc nắm chắc các kiến thức và kĩ năng địa lí để ứng dụng vào cuộc sống.

Đáp án : D

Lời giải chi tiết :

Năm 2004, một trận sóng thần khủng khiếp khiến hơn 100 000 người thiệt mạng ở các nước Nam Á. Khi đang dạo chơi trên bãi biển, Tiu-li phát hiện ra những thay đổi kì lạ trên bãi biển và bài học về thảm họa sóng thần trong giờ Địa lí đã lóe lên trong đầu cô bé. Câu chuyện này cho thấy được vai trò quan trọng của việc nắm chắc các kiến thức và kĩ năng địa lí để ứng dụng vào cuộc sống.

Câu 29 :

Ở Tiểu học, em đã bước đầu được làm quen với một số kiến thức địa lí. Em hãy cho biết kiến thức địa lí không được học ở lớp 5?

  • A

    Tự nhiên Việt Nam.

  • B

    Dân cư Việt Nam.

  • C

    Kinh tế Việt Nam.

  • D

    Nước trên Trái Đất.

Đáp án : D

Lời giải chi tiết :

Ba kiến thức địa lí đã học ở lớp 5

+ Tự nhiên Việt Nam.

+ Dân cư Việt Nam.

+ Kinh tế Việt Nam.

- Kiến thức Nước trên Trái Đất sẽ được học vào chương trình môn Địa lí lớp 6.

Câu 30 :

Ở Tiểu học, em đã bước đầu được làm quen với một số kiến thức địa lí. Em hãy cho biết đâu không nằm trong kiến thức em đã học ở lớp 4?

  • A

    Thiên nhiên và hoạt động sản xuất của con người ở miền núi và trung du.

  • B

    Thiên nhiên và hoạt động sản xuất của con người ở miền đồng bằng.

  • C

    Vùng biển Việt Nam; các đảo, quần đảo.

  • D

    Bản đồ-phương tiện thể hiện bề mặt Trái Đất

Đáp án : D

Lời giải chi tiết :

- Ba kiến thức đã học ở lớp 4

+ Thiên nhiên và hoạt động sản xuất của con người ở miền núi và trung du.

+ Thiên nhiên và hoạt động sản xuất của con người ở miền đồng bằng.

+ Vùng biển Việt Nam; các đảo, quần đảo.

- Còn nội dung bản đồ-phương tiện thể hiện bề mặt Trái Đất sẽ được học ở chương trình lớp 6.

Câu 31 :

Trên quả Địa cầu, nếu cứ cách nhau 100, ta vẽ một kinh tuyến, thì có tất cả

  • A

    360 kinh tuyến.

  • B

    36 kinh tuyến.

  • C

    180 kinh tuyến.

  • D

    18 kinh tuyến.

Đáp án : B

Lời giải chi tiết :

Trên quả Địa cầu, nếu cứ cách 1° ta vẽ một kinh tuyến thì có tất cả 360 kinh tuyến.

=> Vậy cứ cách 10°, ta vẽ một kinh tuyến thì có tất cả: 360 : 10 = 36 kinh tuyến.

Câu 32 :

Trên quả Địa cầu, nếu cứ cách nhau 100, ta vẽ một vĩ tuyến thì có tất cả

  • A

    181 vĩ tuyến.

  • B

    180 vĩ tuyến.

  • C

    18 vĩ tuyến.

  • D

    19 vĩ tuyến.

Đáp án : D

Lời giải chi tiết :

Với mỗi vĩ tuyến cách nhau 1° thì trên bề mặt quả Địa Cầu từ cực Bắc đến cực Nam có tất cả 181 vĩ tuyến. Trong đó, 1 vĩ tuyến là đường Xích đạo, 90 vĩ tuyến ở nửa cầu Bắc và 90 vĩ tuyến ở nửa cầu Nam.

=> Cứ cách 100 vẽ một vĩ tuyến thì ta có: 90 : 10 = 9 vĩ tuyến Bắc ở nửa cầu Bắc và 90 : 10 =  9 vĩ tuyến Nam ở nửa cầu Nam.

 Xích đạo 00 là 1 vĩ tuyến dài nhất ở giữa hai bán cầu

=> Vậy cứ cách 100 vẽ một vĩ tuyến thì ta có: 9 + 9 + 1 = 19 vĩ tuyến.

=> Chọn D

Câu 33 :

Cho bản đồ sau:

Để biểu hiện địa hình trong bản đồ trên, người ta chủ yếu sử dụng phương pháp

  • A

    đường đồng mức

  • B

    phân tầng màu

  • C

    kí hiệu

  • D

    kẻ gạch.

Đáp án : B

Lời giải chi tiết :

Quan sát bảng chú giải thể hiện trên bản đồ, để biểu hiện địa hình trong bản đồ trên người ta chủ yếu sử dụng phương pháp phân tầng màu.

Câu 34 :

Cho hình vẽ sau

Đặc điểm nào sau đây thể hiện đúng nhất hình dạng của địa hình núi ở hình vẽ trên

  • A

    đỉnh nhọn, sườn dốc.

  • B

    sườn tây dốc, sườn đông thoải.

  • C

    đỉnh tròn, sườn thoải.

  • D

    sườn tây thoải, sườn đông dốc.

Đáp án : B

Lời giải chi tiết :

Quan sát các đường đồng mức ở hình vẽ trên:
- Sườn phía tây các đường đồng mức có khoảng cách gần nhau thể hiện địa hình có sườn dốc.

- Sườn phía đông các đường đồng mức có khoảng cách cách xa nhau thể hiện địa hình có sườn thoải.

=> Như vậy, ngọn núi trên có đặc điểm sườn tây dốc, sườn đông thoải.

Câu 35 :

Tại sao người ta phải xây dựng các đài quan sát ven biển?

  • A

    Mở rộng tầm nhìn ngoài khơi xa.

  • B

    Dự báo thời tiết.

  • C

    Bảo vệ biên giới.

  • D

    Ngắm sao băng.

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Dựa vào kiến thức thực tế của bản thân hoặc tìm thông tin trên internet.

Lời giải chi tiết :

- Xây các đài quan sát ven biển với mục đích mở rộng tầm nhìn ngoài khơi xa.

Ví dụ:  Ba đài quan sát ven biển nước ta: Kê Gà (Bình Thuận), Đại Lãnh (Phú Yên), Hòn Dấu (Hải Phòng).

Câu 36 :

Trên Trái Đất, giờ khu vực phía Đông bao giờ cũng đến sớm hơn giờ khu vực phía Tây là do

  • A

    Trái Đất quay từ Đông sang Tây.

  • B

    Trái Đất quay từ Tây sang Đông.

  • C

    Trục Trái Đất nghiêng một góc 66033 

  • D

    Trái Đất có dạng hình cầu.

Đáp án : B

Lời giải chi tiết :

Do Trái Đất tự quay quanh trục theo hướng từ Tây sang Đông nên các địa điểm ở phía Đông sẽ lần lượt được chiếu sáng sớm hơn các địa điểm ở phía Tây (có ngày đến sớm hơn), vì vậy giờ khu vực phía Đông bao giờ cũng đến sớm hơn giờ ở khu vực phía Tây.

Ví dụ: Việt Nam (nằm ở bán cầu Đông) đang là giữa trưa thì ở Niu –Iooc (Mĩ - ở bán cầu Tây) đang là nửa đêm (chênh nhau 12 múi giờ).

Câu 37 :

Ở bán cầu Nam, chịu tác động của lực Côriolit, gió Nam sẽ bị lệch hướng trở thành:

  • A

    Gió Đông Nam.

  • B

    Gió Tây Nam.

  • C

    Gió Đông Bắc.

  • D

    Gió Tây Bắc.

Đáp án : A

Lời giải chi tiết :

Ở bán cầu Nam, do chịu tác động của lực Côriôlit  => các vật thể chuyển động sẽ bị lệch trái. Do vậy, gió Nam sẽ bị lệch hướng trở thành gió Đông Nam.

Câu 38 :

Cho bản đồ sau:

Cho các vùng trồng lúa mì của Trung Quốc được thể hiện bằng dạng kí hiệu nào và chúng phân bố chủ yếu ở khu vực nào trên lãnh thổ?

  • A

    Các vùng trồng lúa mì được thể hiện bằng kí hiệu diện tích, phân bố chủ yếu ở phía đông lãnh thổ.

  • B

    Các vùng trồng lúa mì được thể hiện bằng kí hiệu diện tích, phân bố chủ yếu ở phía đông bắc lãnh thổ.

  • C

    Các vùng nông nghiệp được thể hiện bằng kí hiệu điểm, phân bố chủ yếu ở phía đông lãnh thổ.

  • D

    Các vùng nông nghiệp được thể hiện bằng kí hiệu đường, phân bố chủ yếu ở phía nam lãnh thổ.

Đáp án : B

Lời giải chi tiết :

- Quan sát kí hiệu vùng trồng lúa mì ở bảng chú giải: kí hiệu màu cam.

- Vùng trồng lúa mì được thể hiện bằng kí hiệu diện tích.

- Dựa vào mạng lưới kinh – vĩ tuyến để xác định phương hướng trên bản đồ: màu cam thể hiện chủ yếu ở khu vực giữa hướng bắc và hướng đông => khu vực đông bắc

=> Vùng trồng lúa mì (kí hiệu màu cam) phân bố chủ yếu ở khu vực đông bắc lãnh thổ Trung Quốc.

Câu 39 :

Trong các hệ quả của chuyển động tự quay quanh trục, có ý nghĩa nhất đối với sự sống là hệ quả

  • A

    Sự luân phiên ngày đêm

  • B

    Giờ trên Trái Đất.

  • C

    Sự lệch hướng chuyển động của các vật thể.

  • D

    Hiện tượng mùa trong năm.

Đáp án : A

Lời giải chi tiết :

Trong các hệ quả của chuyển động tự quay quanh trục, có ý nghĩa nhất đối với sự sống là hệ quả sự luân phiên ngày đêm. Các địa điểm lần lượt được chiếu sáng và chìm vào bóng tối, chu kì này kéo dài 24 giờ và lặp đi lặp lại liên tục.

 => Sự phân chia thời gian chiếu sáng hợp lí làm cho nhiệt độ trong ngày tại các địa điểm không quá nóng hay quá lạnh, con người có thời gian làm việc, sinh hoạt và nghỉ ngơi rất nhịp nhàng, linh hoạt.

Câu 40 :

Trái Đất có sự sống vì

  • A

    có khoảng cách phù hợp từ Trái Đất đến Mặt Trời

  • B

    có dạng hình cầu.

  • C

    có sự phân bố lục địa và đại dương.

  • D

    có kích thước rất lớn.

Đáp án : A

Lời giải chi tiết :

Do khoảng cách từ Trái Đất đến Mặt Trời hợp lí, không quá gần hay quá xa nên Trái Đất luôn nhận được một lượng nhiệt và ánh sáng phù hợp (không quá nóng, không quá lạnh) -> con người và sinh vật có thể phát triển, trên Trái Đất tồn tại sự sống.

close