Đề kiểm tra giữa học kì 1 - Đề số 1Tổng hợp đề thi học kì 2 lớp 6 tất cả các môn - Chân trời sáng tạo Toán - Văn - Anh - Khoa học tự nhiên... Đề bài
Câu 1 :
Cho biểu đồ dưới đây: Lĩnh vực nào tiêu thụ nhiều oxygen nhất?
Câu 2 :
Kí hiệu dưới đây thể hiện
Câu 3 :
Quá trình nào sau đây không có sự biến đổi chất?
Câu 4 :
Đơn vị đo thời gian trong hệ thống đo lường chính thức ở nước ta là:
Câu 5 :
Loại lương thực có trạng thái là củ, tính chất bùi và được ứng dụng làm thức ăn nuôi gia cầm, làm bột, chế biến các món ăn hàng ngày (bánh, sữa…) là ?
Câu 6 :
Để sử dụng nhiên liệu tiết kiệm và hiệu quả cần phải cung cấp một lượng không khí hoặc oxygen:
Câu 7 :
Khoa học tự nhiên là:
Câu 8 :
Tại sao robot không phải là vật sống
Câu 9 :
Bộ phận nào của kính lúp được sử dụng để bảo vệ kính
Câu 10 :
Lĩnh vực nào sau đây không phải đối tượng nghiên cứu của khoa học tự nhiên :
Câu 11 :
Nhận định nào đúng về tác hại của ứng dụng khoa học tự nhiên:
Câu 12 :
Vật nào dưới đây, chỉ có thể quan sát được bằng kính hiển vi
Câu 13 :
Nhựa được dùng làm vật liệu chế tạo nhiều vật dụng khác nhau. Hình dưới đây là một số vật dụng được làm từ chất liệu nhựa và thời gian phân hủy của nó. Thời gian phân huỷ của vật liệu nhựa như thế nào?
Câu 14 :
Đổi khối lượng sau ra kilôgam (kg): 650 g = …kg 2,4 tạ = …kg
Câu 15 :
Nguyên liệu chính để sản xuất ra xăng là:
Câu 16 :
Người ta thu khí oxygen bằng cách đẩy không khí là dựa vào tính chất nào?
Câu 17 :
Các biển báo màu vàng viền đen biểu thị:
Câu 18 : Con hãy bấm vào từ/cụm từ sau đó kéo thả để hoàn thành câu/đoạn văn
Cho các từ dưới đây, em hãy bấm chọn từ/ cụm từ thích hợp và kéo thả vào chỗ trống trong các câu sau:
sự sống
thể/ trạng thái
không có
rắn, lỏng, khí
- Các chất có thề tổn tại ở ba ..... cơ bản khác nhau, đó là ..... - Vật sống là vật có các dấu hiệu của ..... mà vật không sống .....
Câu 19 :
Đây là dụng cụ đo nào:
Câu 20 :
Thành phần nào của không khí là nguyên nhân chủ yếu gây ra hiệu ứng nhà kính?
Câu 21 :
Để sử dụng lương thực, thực phẩm an toàn cần chú ý:
Câu 22 :
Quá trình nào sau đây xuất hiện tính chất hóa học?
Câu 23 :
Hãy cho biết giới hạn đo và độ chia nhỏ nhất của thước kẻ trong hình sau:
Câu 24 :
Để đo khoảng cách giữa Hà Nội và TP. Hồ Chí Minh, người ta dùng đơn vị đo nào?
Câu 25 :
Dãy nào sau đây gồm các nguyên nhân gây ô không khí mà em biết?
Câu 26 :
Chất nào sau đây ở thể rắn:
Câu 27 :
Nguyên tắc nào dưới đây được sử dụng để chế tạo nhiệt kế?
Câu 28 :
Sự nóng chảy là:
Câu 29 :
Để củi dễ cháy khi đun nấu, người ta không dùng biện pháp nào sau đây?
Câu 30 :
Trước một chiếc cầu có một biển báo giao thông ghi 10T (hình vẽ), con số 10T này có ý nghĩa gì?
Câu 31 :
Chọn đáp án sai? 48 phút 36 giây bằng:
Câu 32 :
Hãy cho biết GHĐ và ĐCNN của nhiệt kế sau:
Câu 33 : Con hãy bấm vào từ/cụm từ sau đó kéo thả để hoàn thành câu/đoạn văn
Hãy điền vào chỗ trống các từ/cụm từ thích hợp: chất khí lan truyền trong không gian theo mọi hướng; chất khí có thể nén được.
chất khí lan truyền trong không gian theo mọi hướng
chất khí có thể nén được
a) Không khí chiếm đầy khoảng không gian xung quanh ta vì ..... b) Ta có thể bơm không khí vào lốp xe cho tới khi lốp xe căng lên vì .....
Câu 34 : Con hãy chọn đáp án đúng nhất để điền vào chỗ trống
Hãy cho biết các hình ảnh dưới đây tương ứng với các quá trình chuyển thể nào của chất:
Câu 35 :
Cho khoảng 0,5 g vụn đồng (copper) vào ống Silicon chịu nhiệt, nối hai đầu ống vào 2 xi-lanh như hình dưới đây. Điều chỉnh để tổng thể tích ban đầu của 2 xi-lanh là 100 ml. Đốt nóng copper để phản ứng xảy ra hoàn toàn. Biết rằng copper đã phản ứng hết với oxygen trong không khí. Hãy dự đoán tổng thể tích của khí còn lại trong 2 xi-lanh khi ống Silicon đã nguội.
Câu 36 :
Úp một cốc thủy tinh lên cây nến đang cháy. Vì sao cây nến cháy yếu dần rồi tắt hẳn?
Câu 37 : Con hãy ghép đáp án ở cột A với đáp án tương ứng ở cột B
Em hãy hoàn thành bảng sau bằng cách nối các ý ở cột A với các ý ở cột B: Kim loại Cao su Thủy tinh Nhựa Gỗ Dẻo, nhẹ, không dẫn nhiệt, dẫn điện kém Bền, chịu lực tốt, dễ tạo hình, dễ cháy Có ánh kim, dẫn điện/ nhiệt tốt, có thể bị gỉ Đàn hồi, không dẫn điện/ nhiệt, dễ cháy Trong suốt, dẫn nhiệt kém, dễ vỡ
Câu 38 : Con hãy ghép đáp án ở cột A với đáp án tương ứng ở cột B
Em hãy ghép tên loại nhiên liệu với hình ảnh tương ứng trong 2 cột dưới đây: Nhiên liệu không tái tạo Nhiên liệu tái tạo Nhiên liệu xanh
Câu 39 : Con hãy bấm vào từ/cụm từ sau đó kéo thả để hoàn thành câu/đoạn văn
Cho các từ sau: tự nhiên, khoáng vật, chất rắn, quặng. Em hãy bấm chọn từ thích hợp và kéo thả vào chỗ trống trong đoạn văn dưới đây:
tự nhiên
khoáng vật
chất rắn
quặng
Khoáng vật bao gồm các loại đá, ..... là các ..... được hình thành trong ..... có cấu trúc tinh thể. Một loại ..... có một số tính chất nhất định như: độ cứng, màu sắc, độ bóng, vệt, hình dạng tinh thể,…
Câu 40 :
Tại sao nói vật lí học, hóa học là ngành khoa học vật chất
Lời giải và đáp án
Câu 1 :
Cho biểu đồ dưới đây: Lĩnh vực nào tiêu thụ nhiều oxygen nhất?
Đáp án : A Phương pháp giải :
Quan sát kĩ biểu đồ. Lời giải chi tiết :
Luyện thép là lĩnh vực tiêu thụ nhiều oxygen nhất.
Câu 2 :
Kí hiệu dưới đây thể hiện
Đáp án : C Phương pháp giải :
Xem lý thuyết các kí hiệu cảnh báo Lời giải chi tiết :
Biển báo trên cảnh báo có ý nghĩa là hóa chất độc hại
Câu 3 :
Quá trình nào sau đây không có sự biến đổi chất?
Đáp án : C Lời giải chi tiết :
Quá trình không có sự biến đổi chất là làm nước đá: chất chỉ chuyển từ thể lỏng sang thể rắn.
Câu 4 :
Đơn vị đo thời gian trong hệ thống đo lường chính thức ở nước ta là:
Đáp án : C Lời giải chi tiết :
Đơn vị đo thời gian trong hệ thống đo lường chính thức ở nước ta hiện nay là giây (second), kí hiệu là s.
Câu 5 :
Loại lương thực có trạng thái là củ, tính chất bùi và được ứng dụng làm thức ăn nuôi gia cầm, làm bột, chế biến các món ăn hàng ngày (bánh, sữa…) là ?
Đáp án : B Lời giải chi tiết :
Khoai lang có trạng thái là củ, tính chất bùi và được ứng dụng làm thức ăn nuôi gia cầm, làm bột, chế biến các món ăn hàng ngày (bánh, sữa…)
Câu 6 :
Để sử dụng nhiên liệu tiết kiệm và hiệu quả cần phải cung cấp một lượng không khí hoặc oxygen:
Đáp án : A Lời giải chi tiết :
Duy trì các điều kiện thuận lợi cho sự cháy, cung cấp đủ không khí, tăng diện tích tiếp xúc giữa nhiên liệu và không khí.
Câu 7 :
Khoa học tự nhiên là:
Đáp án : A Lời giải chi tiết :
Đáp án B,C,D là các ứng dụng của nghiên cứu khoa học tự nhiên
Câu 8 :
Tại sao robot không phải là vật sống
Đáp án : D Phương pháp giải :
Xem lại lý thuyết vật sống và vật không sống Lời giải chi tiết :
Robot không phải là vật sống vì không thể trao đổi chất, sinh sản, sinh trưởng và phát triển
Câu 9 :
Bộ phận nào của kính lúp được sử dụng để bảo vệ kính
Đáp án : C Phương pháp giải :
Xem lí thuyết kính lúp Lời giải chi tiết :
Bộ phận nào của kính lúp được sử dụng để bảo vệ kính là khung kính
Câu 10 :
Lĩnh vực nào sau đây không phải đối tượng nghiên cứu của khoa học tự nhiên :
Đáp án : D Lời giải chi tiết :
Đáp án A,B, C là đối tượng nghiên cứu của khoa học tự nhiên Đáp án D là đối tượng nghiên cứu của khoa học xã hội.
Câu 11 :
Nhận định nào đúng về tác hại của ứng dụng khoa học tự nhiên:
Đáp án : D Lời giải chi tiết :
Đáp án A,B.C là những lợi ích của khoa học tự nhiên Đáp án D là tác hại của khoa học tự nhiên gây ra cho môi trường.
Câu 12 :
Vật nào dưới đây, chỉ có thể quan sát được bằng kính hiển vi
Đáp án : B Phương pháp giải :
Xem lý thuyết phần kính hiển vi Lời giải chi tiết :
Virus chỉ có thể quan sát được bằng kính hiển vi do chúng có kích thước vô cùng nhỏ bé Những sinh vật khác có thể quan sát bằng mắt thường hoặc kính lúp
Câu 13 :
Nhựa được dùng làm vật liệu chế tạo nhiều vật dụng khác nhau. Hình dưới đây là một số vật dụng được làm từ chất liệu nhựa và thời gian phân hủy của nó. Thời gian phân huỷ của vật liệu nhựa như thế nào?
Đáp án : A Phương pháp giải :
Quan sát hình. Lời giải chi tiết :
Thời gian để nhựa bị phân hủy rất lâu, có thể hàng trăm năm.
Câu 14 :
Đổi khối lượng sau ra kilôgam (kg): 650 g = …kg 2,4 tạ = …kg
Đáp án : B Phương pháp giải :
1 kg = 1000 g 1 tạ = 100 kg Lời giải chi tiết :
\(650g = \dfrac{{650}}{{1000}} = 0,65kg\) 2,4 tạ = \(2,4.100 = 240kg\)
Câu 15 :
Nguyên liệu chính để sản xuất ra xăng là:
Đáp án : B Phương pháp giải :
Dựa vào sự hiểu biết của bản thân, tìm hiểu trên sách báo, mạng internet. Lời giải chi tiết :
Dầu mỏ làm nguyên liệu sản xuất xăng.
Câu 16 :
Người ta thu khí oxygen bằng cách đẩy không khí là dựa vào tính chất nào?
Đáp án : B Lời giải chi tiết :
Người ta thu khí oxygen bằng cách đẩy không khí là dựa vào tính chất: Oxygen nặng hơn không khí.
Câu 17 :
Các biển báo màu vàng viền đen biểu thị:
Đáp án : C Lời giải chi tiết :
Các biển báo màu vàng viền đen biểu thị cảnh báo nguy hiểm.
Câu 18 : Con hãy bấm vào từ/cụm từ sau đó kéo thả để hoàn thành câu/đoạn văn
Cho các từ dưới đây, em hãy bấm chọn từ/ cụm từ thích hợp và kéo thả vào chỗ trống trong các câu sau:
sự sống
thể/ trạng thái
không có
rắn, lỏng, khí
- Các chất có thề tổn tại ở ba ..... cơ bản khác nhau, đó là ..... - Vật sống là vật có các dấu hiệu của ..... mà vật không sống ..... Đáp án
sự sống
thể/ trạng thái
không có
rắn, lỏng, khí
- Các chất có thề tổn tại ở ba
thể/ trạng thái cơ bản khác nhau, đó là
rắn, lỏng, khí - Vật sống là vật có các dấu hiệu của
sự sống mà vật không sống
không có Lời giải chi tiết :
- Các chất có thề tổn tại ở ba thể/ trạng thái cơ bản khác nhau, đó là rắn, lỏng, khí. - Vật sống là vật có các dấu hiệu của sự sống mà vật không sống không có.
Câu 19 :
Đây là dụng cụ đo nào:
Đáp án : B Lời giải chi tiết :
Dụng cụ trên là ống đong
Câu 20 :
Thành phần nào của không khí là nguyên nhân chủ yếu gây ra hiệu ứng nhà kính?
Đáp án : C Lời giải chi tiết :
Thành phần của không khí là nguyên nhân chủ yếu gây ra hiệu ứng nhà kính ;à carbon dioxide.
Câu 21 :
Để sử dụng lương thực, thực phẩm an toàn cần chú ý:
Đáp án : D Lời giải chi tiết :
Để sử dụng lương thực, thực phẩm an toàn cần chú ý:
Câu 22 :
Quá trình nào sau đây xuất hiện tính chất hóa học?
Đáp án : C Lời giải chi tiết :
Đun nóng nước đường tới lức xuất hiện chất màu đen thể hiện tính chất hóa học của đường: đun nóng đường xuất hiện chất mới màu đen.
Câu 23 :
Hãy cho biết giới hạn đo và độ chia nhỏ nhất của thước kẻ trong hình sau:
Đáp án : A Phương pháp giải :
- Giới hạn đo của thước là chiều dài lớn nhất ghi trên thước. - Độ chia nhỏ nhất của thước là chiều dài giữa hai vạch chia liên tiếp trên thước. Lời giải chi tiết :
Giới hạn đo là 30 cm và độ chia nhỏ nhất là 1 mm.
Câu 24 :
Để đo khoảng cách giữa Hà Nội và TP. Hồ Chí Minh, người ta dùng đơn vị đo nào?
Đáp án : B Lời giải chi tiết :
Do khoảng cách giữa Hà Nội và TP. Hồ Chí Minh rất lớn nên để đo khoảng cách giữa Hà Nội và TP. Hồ Chí Minh, người ta dùng đơn vị đo là ki-lô-mét (km).
Câu 25 :
Dãy nào sau đây gồm các nguyên nhân gây ô không khí mà em biết?
Đáp án : B Lời giải chi tiết :
Những nguyên nhân gây ô nhiễm không khí là cháy rừng, rác thải, khí thải từ phương tiện giao thông, khí thải từ các nhà máy, xí nghiệp,…
Câu 26 :
Chất nào sau đây ở thể rắn:
Đáp án : A Lời giải chi tiết :
Chất ở thể rắn là Sắt. Nước và Thủy ngân ở thể lỏng. Khí oxygen ở thể khí.
Câu 27 :
Nguyên tắc nào dưới đây được sử dụng để chế tạo nhiệt kế?
Đáp án : A Lời giải chi tiết :
Nhiệt kế hoạt động dựa trên hiện tượng dãn nở vì nhiệt của chất lỏng
Câu 28 :
Sự nóng chảy là:
Đáp án : C Lời giải chi tiết :
Sự nóng chảy là quá trình chất chuyển từ thể rắn sang thể lỏng.
Câu 29 :
Để củi dễ cháy khi đun nấu, người ta không dùng biện pháp nào sau đây?
Đáp án : C Lời giải chi tiết :
Để củi dễ cháy, không nên xếp củi chồng lên nhau.
Câu 30 :
Trước một chiếc cầu có một biển báo giao thông ghi 10T (hình vẽ), con số 10T này có ý nghĩa gì?
Đáp án : B Lời giải chi tiết :
Con số 10T ở biển báo này có ý nghĩa: Khối lượng toàn bộ (của cả xe và hàng) trên 10 tấn thì không được đi qua cầu.
Câu 31 :
Chọn đáp án sai? 48 phút 36 giây bằng:
Đáp án : C Lời giải chi tiết :
Ta có: 1 giờ = 60 phút và 1 phút = 60 giây. Suy ra: 48 phút 36 giây = 48 + 36/60 = 48,6 phút 48 phút 36 giây = 48.60 + 36 = 2916 giây 48 phút 36 giây = 48,6 phút = 48,6/60 = 0,81 giờ
Câu 32 :
Hãy cho biết GHĐ và ĐCNN của nhiệt kế sau:
Đáp án : B Phương pháp giải :
Sử dụng định nghĩa giới hạn đo và độ chia nhỏ nhất. Lời giải chi tiết :
Từ hình vẽ ta thấy: GHĐ của nhiệt kế là 500C. Khoảng cách giữa 2 vạch chia liên tiếp là 10C => ĐCNN là 10C
Câu 33 : Con hãy bấm vào từ/cụm từ sau đó kéo thả để hoàn thành câu/đoạn văn
Hãy điền vào chỗ trống các từ/cụm từ thích hợp: chất khí lan truyền trong không gian theo mọi hướng; chất khí có thể nén được.
chất khí lan truyền trong không gian theo mọi hướng
chất khí có thể nén được
a) Không khí chiếm đầy khoảng không gian xung quanh ta vì ..... b) Ta có thể bơm không khí vào lốp xe cho tới khi lốp xe căng lên vì ..... Đáp án
chất khí lan truyền trong không gian theo mọi hướng
chất khí có thể nén được
a) Không khí chiếm đầy khoảng không gian xung quanh ta vì
chất khí lan truyền trong không gian theo mọi hướng b) Ta có thể bơm không khí vào lốp xe cho tới khi lốp xe căng lên vì
chất khí có thể nén được Lời giải chi tiết :
a) Không khí chiếm đầy khoảng không gian xung quanh ta vì chất khí lan truyền trong không gian theo mọi hướng. b) Ta có thể bơm không khí vào lốp xe cho tới khi lốp xe căng lên vì chất khí có thể nén được.
Câu 34 : Con hãy chọn đáp án đúng nhất để điền vào chỗ trống
Hãy cho biết các hình ảnh dưới đây tương ứng với các quá trình chuyển thể nào của chất: Đáp án
Lời giải chi tiết :
Câu 35 :
Cho khoảng 0,5 g vụn đồng (copper) vào ống Silicon chịu nhiệt, nối hai đầu ống vào 2 xi-lanh như hình dưới đây. Điều chỉnh để tổng thể tích ban đầu của 2 xi-lanh là 100 ml. Đốt nóng copper để phản ứng xảy ra hoàn toàn. Biết rằng copper đã phản ứng hết với oxygen trong không khí. Hãy dự đoán tổng thể tích của khí còn lại trong 2 xi-lanh khi ống Silicon đã nguội.
Đáp án : A Phương pháp giải :
Vì oxygen chiếm khoảng 21% thể tích không khí nên coi trong 100 ml ban đầu trong 2 xi – lanh có khoảng 21 ml oxygen. Từ đó, em hãy suy ra tổng thể tính của khí còn lại. Lời giải chi tiết :
Do oxygen chiếm khoảng 21% thể tích không khí nên trong 100 ml ban đầu trong 2 xi-lanh có khoảng 21 ml oxygen. Sau khi phản ứng hoàn toàn, oxygen hết nên tổng thể tích khí còn lại trong 2 xi-lanh còn khoảng 79 ml.
Câu 36 :
Úp một cốc thủy tinh lên cây nến đang cháy. Vì sao cây nến cháy yếu dần rồi tắt hẳn?
Đáp án : C Lời giải chi tiết :
Úp một cốc thủy tinh lên cây nến đang cháy. Khi úp cốc lên, oxygen trong cốc bị mất dần nên nến cháy yếu dần rồi tắt hẳn.
Câu 37 : Con hãy ghép đáp án ở cột A với đáp án tương ứng ở cột B
Em hãy hoàn thành bảng sau bằng cách nối các ý ở cột A với các ý ở cột B: Kim loại Cao su Thủy tinh Nhựa Gỗ Dẻo, nhẹ, không dẫn nhiệt, dẫn điện kém Bền, chịu lực tốt, dễ tạo hình, dễ cháy Có ánh kim, dẫn điện/ nhiệt tốt, có thể bị gỉ Đàn hồi, không dẫn điện/ nhiệt, dễ cháy Trong suốt, dẫn nhiệt kém, dễ vỡ Đáp án
Kim loại Có ánh kim, dẫn điện/ nhiệt tốt, có thể bị gỉ Cao su Đàn hồi, không dẫn điện/ nhiệt, dễ cháy Thủy tinh Trong suốt, dẫn nhiệt kém, dễ vỡ Nhựa Dẻo, nhẹ, không dẫn nhiệt, dẫn điện kém Gỗ Bền, chịu lực tốt, dễ tạo hình, dễ cháy Lời giải chi tiết :
Câu 38 : Con hãy ghép đáp án ở cột A với đáp án tương ứng ở cột B
Em hãy ghép tên loại nhiên liệu với hình ảnh tương ứng trong 2 cột dưới đây: Nhiên liệu không tái tạo Nhiên liệu tái tạo Nhiên liệu xanh Đáp án
Nhiên liệu xanh Nhiên liệu tái tạo Nhiên liệu không tái tạo Lời giải chi tiết :
Câu 39 : Con hãy bấm vào từ/cụm từ sau đó kéo thả để hoàn thành câu/đoạn văn
Cho các từ sau: tự nhiên, khoáng vật, chất rắn, quặng. Em hãy bấm chọn từ thích hợp và kéo thả vào chỗ trống trong đoạn văn dưới đây:
tự nhiên
khoáng vật
chất rắn
quặng
Khoáng vật bao gồm các loại đá, ..... là các ..... được hình thành trong ..... có cấu trúc tinh thể. Một loại ..... có một số tính chất nhất định như: độ cứng, màu sắc, độ bóng, vệt, hình dạng tinh thể,… Đáp án
tự nhiên
khoáng vật
chất rắn
quặng
Khoáng vật bao gồm các loại đá,
quặng là các
chất rắn được hình thành trong
tự nhiên có cấu trúc tinh thể. Một loại
khoáng vật có một số tính chất nhất định như: độ cứng, màu sắc, độ bóng, vệt, hình dạng tinh thể,… Lời giải chi tiết :
Khoáng vật bao gồm các loại đá, quặng là các chất rắn được hình thành trong tự nhiên có cấu trúc tinh thể. Một loại khoáng vật có một số tính chất nhất định như: độ cứng, màu sắc, độ bóng, vệt, hình dạng tinh thể,…
Câu 40 :
Tại sao nói vật lí học, hóa học là ngành khoa học vật chất
Đáp án : A Lời giải chi tiết :
Vật lí học, hóa học là ngành khoa học vật chất vì đối tượng chủ yếu là vật chất, năng lượng và sự chuyển động của chúng |