Đề kiểm tra 45 phút (1tiết) - Đề số 1 - Chương 2 - Sinh học 9

Đáp án và lời giải chi tiết Đề kiểm tra 45 phút (1tiết) - Đề số 1 - Chương 2 - Sinh học 9

Tổng hợp đề thi giữa kì 2 lớp 9 tất cả các môn

Toán - Văn - Anh - Lí - Hóa - Sinh - Sử - Địa - GDCD

Quảng cáo

Đề bài

I. Phần tư luận (6 điểm)

Câu 1 (2 điếm)

NST giới tính và NST thường có điểm gì khác nhau ?

Câu 2 (4 điểm)

Hiện tượng phân li độc lập và liên kết gen khác nhau như thế nào ?

II. Phần trắc nghiệm (4 điểm)

Câu 1 (2,5 điểm)

Chọn phương án trả lời đúng hoặc đúng nhất :

1. Đặc điểm quan trọng nhất của quá trình nguyên phân là gì ?

A. Sự phần chia đều chất nhân cho 2 tế bào con

B. Sự phân chia đều chất tế bào cho 2 tế bào con

C. Sự phân li đồng đều của cặp NST về 2 tế bào con

D. Sự sao chép bộ NST của tế bào mẹ sang 2 tế bào con

2. Trong giảm phân I, đặc điểm ở kì giữa là

A. các NST kép co ngắn, đóng xoắn

B. các cặp NST kép tương đồng tập trung và xếp thành 2 hàng ở mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào.

C. các cặp NST kép tương đồng phân li độc lập với nhau về 2 cực của tế bào

D. các NST kép nằm gọn trong 2 nhân mới được tạo thành với số lượng là bộ đơn bội.

3. Ở đa số các loài, giới tính được xác định ở thời điểm nào ?

A. Trước khi thụ tinh, do tinh trùng quyết định.

B. Trước khi thụ tinh, do trứng quyết định.

C. Trong khi thụ tinh.

D. Sau khi thụ tinh do môi trường quyết định.

4. Từ một hợp tử phát triển thành một cơ thể hoàn chỉnh nhờ các quá trình

A. nguyên phân và phân hoá tế bào.

B. nguyên phân, giảm phân và thụ tinh.

C. thụ tinh và phân hoá tế bào.

D. nguyên phân và sự phân hoá về chức năng của các tế bào.

5. Câu đúng về NST là?

A. NST chỉ có chức năng mang gen quy định các tính trạng di truyền.

B. sự tự nhân đôi của từng NST cùng với sự phân li trong quá trình phát sinh giao tử và tổ hợp trong thụ tinh của các cặp NST tương đồng là cơ chế di truyền các tính trạng.

C. NST là thành phần cấu tạo chủ yếu để hình thành tế bào

D. NST không có khả năng tự nhân đôi.

Câu 2 (1,5 điểm)

Chọn từ, cụm từ phù hợp trong số những từ, cụm từ cho sẵn và điẻn vào chỗ trống trong câu sau :

Mỗi NST thường giữ vững cấu trúc riêng biệt của nó và duy trì liên tục qua các thế hệ tế bào. Tuy nhiên, hình thái của nó thay đổi theo chu kì tế bào : từ….( 1 )…..ở kì trung gian, chuyển sang bắt đầu….(2)…..rồi đóng xoắn cực đại. Sau đó, NST lại….(3)… ở kì cuối.

A. duỗi

B. xoắn

D. đóng xoắn

C. dạng sợi mảnh

Lời giải chi tiết

I. Phần tư luận 6 điểm)

Câu 1 (2 điểm)

Điểm khác nhau giữa NST thường và NST giới tính.

NST thường

NST giới tính.

Mang gen quy định các tính trạng thường

NST thường  gồm nhiều cặp NST, luôn tồn tại thành từng cặp NST tương đồng. Giống nhau giữa giống đực và giống cái.

Ví dụ: ở người có 46 chiếc NST thì có 23 cặp. Trong đó có 22 cặp NST thường. Kí hiệu là A ( 23A)

Mang gen quy định các tính trạng liên quan và không liên quan đến giới tính.

Còn NST giới tính chỉ tồn tại có 1 cặp, đồng dạng ở giới đực hay giới cái tùy thuộc vào loài. Khác nhau giữa giống đực và giống cái.

Ví dụ: ở người có 46 chiếc NST thì có 23 cặp. Trong đó có 1 cặp là cặp NST giới tính. Một giới kí hiệu là XX còn một giới còn lại là XY.

Câu 2 (4 điểm)

Điểm khác nhau giữa hiện tượng phân li độc lập và liên kết gen :

Phân li độc lập

Liên kết gen

- Là hiện tượng các sen trên các NST phân li độc lập nhau trong quá trình phân bào và đươc tò hợp tự do trong quá trình thụ tinh.

Hiện tượng các gen luôn phân li độc lập với nhau vì các gen này nằm trên các cặp NST khác nhau.

Ví dụ :

+ Cho đậu F1 hạt vàng, trơn lai phân tích với đậu hạt xanh nhăn, kết quả thu được 4 kiểu hình với tỉ lệ bằng nhau là : vàng, trơn ; vàng, nhăn ; xanh, trơn ; xanh, nhăn.

+ Đời con thu được bốn kiểu hình, chứng tỏ F1 cho ra bốn loại giao tử.

+ Sự phân li của cặp nhân tố di truyền Bb không phụ thuộc vào sự phân li của cặp Aa. Sự phân li độc lập của các cặp nhân tố di truyền Aa và Bb là cơ chế của sự di truyền độc lập các cặp tính trạng.

 

- Là hiện tượng các gen trên cùng mỏi NST phân li cùng nhau trong quá trình phân bào và cùng được tổ hợp trong quá trình thụ tinh. Các gen này hợp thành một nhóm gen liên kết, số nhóm gen liên kết ứng với số NST đơn có trons giao tử.

Hiện tượng các gen luồn phân li cùng nhau vì các gen này cùng nằm trên 1 NST.

Ví dụ :

+ Cho ruồi đực mình xám, cánh dài ở F1 lai với ruổi cái mình đen, cánh cụt (lai phân tích), kết quả lai chỉ cho ra hai loại kiểu hình là : ruồi xám, cánh dài và ruồi đen, cánh cụt.

+ Đời con chỉ thu được hai kiểu hình, chứng tỏ ruồi giấm đực chỉ cho ra hai loại giao tử.

+ Trong quá trình giảm phân : hai gen B và V luôn phân li cùng nhau ; b và V cũng thế ; hiện tượng này gọi là hiện tượng liên kết gen.

II. Phần trắc nghiêm (4 điểm)

Câu 1 (2,5 điểm)

1

2

3

4

5

C

B

C

D

B

1. Đặc điểm quan trọng nhất của quá trình nguyên phân là Sự phân li đồng đều của cặp NST về 2 tế bào con

Chọn C

2. Trong giảm phân I, đặc điểm ở kì giữa là các cặp NST kép tương đồng tập trung và xếp thành 2 hàng ở mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào.

Chọn B

3. Ở đa số các loài, giới tính được xác định ở thời điểm trong khi thụ tinh.

Chọn C

4. Từ một hợp tử phát triển thành một cơ thể hoàn chỉnh nhờ các quá trình nguyên phân và sự phân hoá về chức năng của các tế bào.

Chọn D

5. Câu đúng về NST là B

Chọn B

Câu 2 (1,5 điểm)

1

2

3

C

B

A

Mỗi NST thường giữ vững cấu trúc riêng biệt của nó và duy trì liên tục qua các thế hệ tế bào. Tuy nhiên, hình thái của nó thay đổi theo chu kì tế bào: từ dạng sợi mảnh ở kì trung gian, chuyển sang bắt đầu xoắn rồi đóng xoắn cực đại. Sau đó, NST lại duỗi ở kì cuối.

Loigiaihay.com

Quảng cáo

Tham Gia Group 2K9 Ôn Thi Vào Lớp 10 Miễn Phí

close