Đề kiểm tra 45 phút (1 tiết) - Đề số 1 - Chương 3 – Đại số 7Giải Đề kiểm tra 45 phút (1 tiết) - Đề số 1 - Chương 3 – Đại số 7 Quảng cáo
Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
Đề bài Bài 1: Điểm thi môn tiếng Anh của một nhóm học sinh được ghi lại ở bảng sau: Hãy cho biết: a) Tần số của điểm 7. b) Số các giá trị khác nhau của dấu hiệu. c) Tính điểm trung bình của nhóm học sinh trên. d) Tìm mốt của dấu hiệu. Bài 2: Một nhóm học sinh làm bài kiểm tra môn Toán có điểm số như sau: a) Dấu hiệu ở đây là gì? Có bao nhiêu học sinh làm bài? b) Lập bảng “tần số” và nhận xét. c) Tính số trung bình cộng và mốt của dấu hiệu. Bài 3: Trung bình cộng của sáu số là 4. Do bớt đi một số thứ sáu nên trung bình cộng của năm số còn lại là 3. Tìm số thứ sáu. Phương pháp giải: -Các số liệu thu thập được khi điều tra về một dấu hiệu gọi là số lệu thống kê. Mỗi số liệu là một giá trị của dấu hiệu. - Số tất cả các giá trị của dấu hiệu bằng số các đơn vị điều tra -Tần số của một giá trị: số lần xuất hiện của một giá trị trong dãy các giá trị của dấu hiệu gọi là tần số của giá trị đó. -Bảng tần số thường được lập như sau +Vẽ khung hình chữ nhật gồm 2 dòng +Dòng trên ghi các giá trị khác nhau của dấu hiệu theo thứ tự tăng dần +Dòng dưới ghi các tần số tương ứng với mỗi giá trị đó Ta cũng có thể lập bảng tần số theo hàng dọc Số trung bình cộng:\(\mathop X\limits^{\_\_} = \frac{{{x_1}{n_1} + {x_2}{n_2} + {x_3}{n_3} + ... + {x_k}{n_k}}}{N}\) \({x_1},{x_2},...,{x_k}\)là các giá trị khác nhau của dấu hiệu X \({n_1},{n_2},...,{n_k}\) là các tần số tương ứng X là số các giá trị -Mốt của dấu hiệu là giá trị có tần số lớn nhất trong bảng tần số, kí hiệu là Mo LG bài 1 Lời giải chi tiết: a) Tần số của 7 là 4. b) Số các giá trị khác nhau của dấu hiệu: 5. c) Điểm trung bình: \(\overline {\rm{X}} = \dfrac{{3 + 6.2 + 7.4 + 8 + 10}}{9}\)\( = \dfrac{{61}}{9} \approx 6,8.\) d) Mốt của dấu hiệu: \({{\rm{M}}_0} = 7.\) LG bài 2 Lời giải chi tiết: a) Dấu hiệu là: “Điểm số của bài kiểm tra môn Toán của một nhóm học sinh”. Có 20 học sinh làm bài. b) Lập bảng “tần số”:
Nhận xét: Số các giá trị của dấu hiệu: 20. Số các giá trị khác nhau: 8. Giá trị lớn nhất: 10. Giá trị nhỏ nhất: 2. Giá trị có tần số lớn nhất: 7. Giá trị có tần số nhỏ nhất: 6; 10. Giá trị chủ yếu thuộc khoảng từ 5 đến 7. c) Điểm trung bình:
Mốt của dấu hiệu: \({{\rm{M}}_0} = 7.\) LG bài 3 Lời giải chi tiết: Gọi sáu số lần lượt là \(a,b,c,d,e,f.\) Theo bài ra ta có \(\dfrac{{a + b + c + d + e + f}}{6} = 4\) \( \Rightarrow {\rm{ }}\) \(a + b + c + d + e + f = 24\) (1). Khi bớt đi số thứ sáu, theo giả thiết ta có \(\dfrac{{a + b + c + d + e}}{5} = 3\) \( \Rightarrow {\rm{ }}\) \(a + b + c + d + e = 15\) (2). Từ (1) và (2) \( \Rightarrow {\rm{ }}\) \(f = 24 - 15 = 9.\) Vậy số thứ sáu là 9. Loigiaihay.com
Quảng cáo
|