Đề kiểm tra 15 phút Hóa 8 chương 3: Mol và tính toán hóa học - Đề số 2

Đề bài

Câu 1 :

Một mol nguyên tử Nhôm có chứa bao nhiêu nguyên tử nhôm?

  • A

    56 nguyên tử 

  • B

    3.1023 nguyên tử

  • C
    12 nguyên tử                                                                     
  • D
    6.1023 nguyên tử.
Câu 2 :

Số Avogadro có giá trị bằng:

  • A
    6.10-23.
  • B
    6.10-24.
  • C
    6.1023.
  • D
    6.1024.
Câu 3 :

Cho biết công thức tính số mol, khi đề bài cho biết khối lượng ( m):

  • A
     m = n. M                           
  • B
    {\rm{n = }}\frac{{\rm{m}}}{{\rm{M}}}
  • C
    {\rm{n = }}\frac{{\rm{V}}}{{{\rm{22,4}}}}
  • D
    n = V. 22,4
Câu 4 :

Cho hình vẽ về cách thu khí dời nước như sau:

Hình vẽ bên có thể áp dụng để thu được khí nào trong các khí sau đây?

  • A

    H2, HCl, H2S

  • B

    H2, CO2

  • C

    NH3, HCl

  • D

    H2, NH3

Câu 5 :

1 mol nước (H2O) chứa số phân tử là:

  • A

    6,02.1023           

  • B

    12,04.1023                  

  • C

    18,06.1023                

  • D

    24,08.1023

Câu 6 :

Cho 5,6 gam Fe phản ứng với 0,15 mol HCl theo phương trình: Fe + 2HCl \( \to\) FeCl2 + H2. Kết luận nào sau đây là chính xác:

  • A

    Fe là chất hết.

  • B

    HCl là chất hết.      

  • C

    Cả 2 chất cùng hết.

  • D

    Cả 2 chất cùng dư.

Câu 7 :

Cho hình vẽ thu khí như sau:

Những khí nào trong số các khí H2, N2, NH3 ,O2, Cl2, CO2,HCl, SO2, H2S có thể thu được theo cách trên?

  • A

    Chỉ có khí H2 

  • B

    H2, N2, NH3

  • C
    O2, N2, H2,Cl2, CO2                                                
  • D
     Tất cả các khí trên.
Câu 8 :

Trong các hợp chất sau, hợp chất nào có hàm lượng sắt cao nhất?

a. FeO              b. Fe2O3                c. Fe3O4                    d. FeSO4                      e. FeS2.

  • A
    FeO
  • B
    Fe3O
  • C
    FeSO4  
  • D
    FeSvà Fe3O4          
Câu 9 :

Thể tích của 280 gam khí nitơ ở đktc là:

+) Khí nitơ có công thức hóa học là N2 

+) Tính khối lượng mol N2

+) \({n_{{N_2}}} = \frac{m}{M}\)

+) \({V_{{N_2}}} = n*22,4\)

  • A

    112 lít                     

  • B

    336 lít                     

  • C

    168 lít                     

  • D

    224 lít                     

Câu 10 :

Tỉ khối của hỗn hợp X chứa 3,36 lít khí H2 và 6,72 lít khí N2 (đều đo ở đktc) so với khí heli là:

  • A

    4,83

  • B

    19,33

  • C

    33,18

  • D

    33,19

Câu 11 :

Hỗn hợp khí SO2 và O2 có tỉ khối so với CH4 là 3. Thể tích khí  O2  cần thêm vào 4,48  lít hỗn hợp trên (đktc) để có tỉ khối so với CH4 giảm còn 2,8 là:

  • A
    2,24 lít 
  • B
    1,12 lít    
  • C
    11,2 lít   
  • D
    22,4 lít
Câu 12 :

Sắt tác dụng với dung dịch CuSO4 theo phương trình: Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu. Nếu cho 11,2 gam sắt vào 40 gam CuSO4 thì sau phản ứng thu được khối lượng Cu là bao nhiêu?

  • A

    6,4 gam.

  • B

    12,8 gam.

  • C

    19,2 gam.

  • D

    25,6 gam.

Lời giải và đáp án

Câu 1 :

Một mol nguyên tử Nhôm có chứa bao nhiêu nguyên tử nhôm?

  • A

    56 nguyên tử 

  • B

    3.1023 nguyên tử

  • C
    12 nguyên tử                                                                     
  • D
    6.1023 nguyên tử.

Đáp án : D

Lời giải chi tiết :

Một mol nguyên tử Nhôm có chứa 6.1023 nguyên tử nhôm

Câu 2 :

Số Avogadro có giá trị bằng:

  • A
    6.10-23.
  • B
    6.10-24.
  • C
    6.1023.
  • D
    6.1024.

Đáp án : C

Lời giải chi tiết :

Số Avogadro có giá trị bằng: 6.1023

Câu 3 :

Cho biết công thức tính số mol, khi đề bài cho biết khối lượng ( m):

  • A
     m = n. M                           
  • B
    {\rm{n = }}\frac{{\rm{m}}}{{\rm{M}}}
  • C
    {\rm{n = }}\frac{{\rm{V}}}{{{\rm{22,4}}}}
  • D
    n = V. 22,4

Đáp án : B

Lời giải chi tiết :

Cho biết công thức tính số mol, khi đề bài cho biết khối lượng ( m):

n = m/M

Câu 4 :

Cho hình vẽ về cách thu khí dời nước như sau:

Hình vẽ bên có thể áp dụng để thu được khí nào trong các khí sau đây?

  • A

    H2, HCl, H2S

  • B

    H2, CO2

  • C

    NH3, HCl

  • D

    H2, NH3

Đáp án : B

Lời giải chi tiết :

Khí thu bằng phương pháp đẩy nước  phải chọn những khí ít hoặc không tan trong nước

→ chọn B có CO2 ít tan trong nước và H2 không tan trong nước

Câu 5 :

1 mol nước (H2O) chứa số phân tử là:

  • A

    6,02.1023           

  • B

    12,04.1023                  

  • C

    18,06.1023                

  • D

    24,08.1023

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Dựa vào khái niệm mol để tính 1 mol nước chứa bao nhiêu phân tử:

Mol là lượng chất chứa  6,02 . 1023  nguyên tử (phân tử)

Lời giải chi tiết :

Vì 1 mol chứa  6,02 . 1023  nguyên tử (phân tử)

=> 1 mol  H2O chứa: 1 x 6,02 . 1023= 6,02 . 1023 phân tử

Câu 6 :

Cho 5,6 gam Fe phản ứng với 0,15 mol HCl theo phương trình: Fe + 2HCl \( \to\) FeCl2 + H2. Kết luận nào sau đây là chính xác:

  • A

    Fe là chất hết.

  • B

    HCl là chất hết.      

  • C

    Cả 2 chất cùng hết.

  • D

    Cả 2 chất cùng dư.

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Tính số mol Fe : nFe = mFe : MFe = ? (mol)

Dựa vào phương trình so sánh xem Fe và HCl chất nào phản ứng hết.

Lời giải chi tiết :

nFe = 5,6 : 56 = 0,1 (mol)

                                Fe + 2HCl \( \to\)  FeCl2 + H2

Theo phương trình  1       2                             (mol)

Theo đề bài:            0,1    0,15                         (mol)

Ta thấy :                  \(\dfrac{{0,1}}{1} > \dfrac{{0,15}}{2}\). Do vậy HCl là chất phản ứng hết, Fe là chất còn dư.

Câu 7 :

Cho hình vẽ thu khí như sau:

Những khí nào trong số các khí H2, N2, NH3 ,O2, Cl2, CO2,HCl, SO2, H2S có thể thu được theo cách trên?

  • A

    Chỉ có khí H2 

  • B

    H2, N2, NH3

  • C
    O2, N2, H2,Cl2, CO2                                                
  • D
     Tất cả các khí trên.

Đáp án : B

Lời giải chi tiết :

Để thu khí bằng úp ngược bình thì khí đấy phải nhẹ hơn không khí

→ chọn khí H2, N2, NH3 

Câu 8 :

Trong các hợp chất sau, hợp chất nào có hàm lượng sắt cao nhất?

a. FeO              b. Fe2O3                c. Fe3O4                    d. FeSO4                      e. FeS2.

  • A
    FeO
  • B
    Fe3O
  • C
    FeSO4  
  • D
    FeSvà Fe3O4          

Đáp án : A

Lời giải chi tiết :

Câu 9 :

Thể tích của 280 gam khí nitơ ở đktc là:

+) Khí nitơ có công thức hóa học là N2 

+) Tính khối lượng mol N2

+) \({n_{{N_2}}} = \frac{m}{M}\)

+) \({V_{{N_2}}} = n*22,4\)

  • A

    112 lít                     

  • B

    336 lít                     

  • C

    168 lít                     

  • D

    224 lít                     

Đáp án : D

Lời giải chi tiết :

Khối lượng mol của khí N2 là: M = 2.14 = 28 g/mol

=> số mol khí N2 là: $n = \frac{m}{M}\, = \frac{{280}}{{28}} = 10\,(mol)$

=> thể tích cảu 280 gam khí nitơ là: V = n.22,4 = 10.22,4 = 224 lít

Câu 10 :

Tỉ khối của hỗn hợp X chứa 3,36 lít khí H2 và 6,72 lít khí N2 (đều đo ở đktc) so với khí heli là:

  • A

    4,83

  • B

    19,33

  • C

    33,18

  • D

    33,19

Đáp án : A

Phương pháp giải :

+) Tính số mol khí H2 và N2 theo công thức: $n = \dfrac{V}{{22,4}}$

+)  ${\bar M_X} = \dfrac{{{a_{{H_2}}}.{M_{{H_2}}} + {a_{{N_2}}}.{M_{{N_2}}}}}{{{a_{{H_2}}} + {a_{{N_2}}}}}$

+) tỉ khối của X so với He: ${d_{X/He}} = \dfrac{{{M_X}}}{{{M_{He}}}}$ 

Lời giải chi tiết :

Số mol khí H2 là:  ${n_{{H_2}}} = \frac{V}{{22,4}} = \frac{{3,36}}{{22,4}} = 0,15\,mol$

Số mol khí N2 là:  ${n_{{N_2}}} = \frac{V}{{22,4}} = \frac{{6,72}}{{22,4}} = 0,3\,mol$

=> khối lượng trung bình của hỗn hợp X là:

${\bar M_X} = \frac{{2.0,15 + 28.0,3}}{{0,15 + 0,3}} = 19,33$

Khí He có M = 4

=> tỉ khối của X so với He là:  ${d_{X/He}} = \frac{{{M_X}}}{{{M_{He}}}} = \frac{{19,33}}{4} = 4,83$

Câu 11 :

Hỗn hợp khí SO2 và O2 có tỉ khối so với CH4 là 3. Thể tích khí  O2  cần thêm vào 4,48  lít hỗn hợp trên (đktc) để có tỉ khối so với CH4 giảm còn 2,8 là:

  • A
    2,24 lít 
  • B
    1,12 lít    
  • C
    11,2 lít   
  • D
    22,4 lít

Đáp án : B

Lời giải chi tiết :

Gọi số mol của SO2 và O2 lần lượt là a, b (mol)

Câu 12 :

Sắt tác dụng với dung dịch CuSO4 theo phương trình: Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu. Nếu cho 11,2 gam sắt vào 40 gam CuSO4 thì sau phản ứng thu được khối lượng Cu là bao nhiêu?

  • A

    6,4 gam.

  • B

    12,8 gam.

  • C

    19,2 gam.

  • D

    25,6 gam.

Đáp án : B

Phương pháp giải :

+) Tính số mol Fe và số mol CuSO4

+) Viết PTHH

+) So sánh tỉ lệ: $\dfrac{{{n_{F{\text{e}}}}}}{1}$ và $\dfrac{{{n_{CuS{O_4}}}}}{1}$ => chất hết, chất dư => tính khối lượng Cu theo chất hết

Lời giải chi tiết :

Số mol Fe là:  ${n_{F{\text{e}}}} = \dfrac{{11,2}}{{56}} = 0,2\,mol$

Số mol CuSO4 là:  ${n_{CuS{O_4}}} = \dfrac{m}{M} = \dfrac{{40}}{{64 + 32 + 16.4}} = 0,25\,mol$

PTHH: Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu

Xét tỉ lệ: $\dfrac{{{n_{F{\text{e}}}}}}{1} = \dfrac{{0,2}}{1} = 0,2$ và  $\dfrac{{{n_{CuS{O_4}}}}}{1} = \dfrac{{0,25}}{1} = 0,25$

Vì 0,2 < 0,25 => Fe phản ứng hết, CuSO4

=> tính khối lượng Cu theo Fe

PTHH:  Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu

             1mol                                1mol

             0,2 mol           →             0,2 mol

=> khối lượng Cu thu được sau phản ứng là: mCu = 0,2.64 = 12,8 gam

close