Đề kiểm tra 15 phút - Đề số 5 - Bài 7, 8 - Chương 1 - Đại số 6

Giải Đề kiểm tra 15 phút - Đề số 5 - Bài 7, 8 - Chương 1 - Đại số 6

Quảng cáo
Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn

Đề bài

Bài 1. Tính giá trị của biểu thức: \(a + 10 – a – x\), biết: \(a = 5, x = -100\)

Bài 2. Tính tổng các số nguyên x, biết: \(-15 < x ≤ 10\)

Bài 3. Tìm x, biết:

a) \(10 – (3 – x) = 7\)

b) \(|x + 4| = 5 – (-1)\).

LG bài 1

Phương pháp giải:

Rút gọn rồi thay \(x=-100\) vào biểu thức để tính toán.

Hoặc Thay \(a = 5\) và \(x = -100\) vào biểu thức rồi tính toán.

Lời giải chi tiết:

Ta có: \(a + 10 – a – x = a + (-a) – x + 10\)\(\; = -x + 10\) 

Thay \(x = - 100\) vào biểu thức, ta được: \(-(-100) + 10 = 100 + 10 = 110\)

Cách khác:

Thay \(a = 5\) và \(x = -100\) vào biểu thức, ta được:

\(5 + 10 – 5 – (-100) = 10 + 100 = 110\)

LG bài 2

Phương pháp giải:

Sử dụng: 

+) Liệt kê các số thỏa mãn đề bài rồi tính tổng.

+) Tổng của hai số nguyên đối nhau bằng 0.

Lời giải chi tiết:

Ta có:

\(-15 < x ≤ 100\) và \(x ∈\mathbb Z \)\(\;⇒ x ∈ \{- 14, -13,..., 9, 10\}\).

Vậy: \((-14) + (-13) + ...+ 9 + 10\)

\(= [(-14) + (-13) + (-12) + (-11) \)\(\,+[(-10) + 10] + [(-9) + 9] +...\)\(\,+ [(-1) + 1]\)

\(= -14 – 13 – 12 – 11 = - 50\).

LG bài 3

Phương pháp giải:

Sử dụng: 

+) Qui tắc dấu ngoặc: Khi bỏ dấu ngoặc có dấu \("-"\) đứng trước, ta phải đối dấu tất cả các số hạng trong dấu ngoặc: dấu \("-"\) thành dấu \("+"\) và dấu \("+"\) thành dấu \("-".\) Khi bỏ dấu ngoặc có dấu \("+"\) đứng trước thì dấu các số hạng trong ngoặc vẫn giữ nguyên.  Rồi đưa về dạng tìm x thường gặp để tính toán.

+) \(|a|=m\) \((m\ge 0)\) thì \(a=\pm m\)

Lời giải chi tiết:

a) \(10 – (3 – x) = 7 \)

    \(10 – 3 + x = 7 \)

    \(7 + x = 7 \)

    \(x=7-7\)

    \(x = 0\)

b) \(| x + 4| = 5 – (-1)\)

    \(| x + 4| = 6\)

\(⇒ x + 4=6\)  hoặc \(x + 4 = -6\)

\(⇒ x = 2\) hoặc \(x = -10\).

Loigiaihay.com

Quảng cáo

Tham Gia Group Dành Cho 2K13 Chia Sẻ, Trao Đổi Tài Liệu Miễn Phí

close