Đề kiểm tra 15 phút - Đề số 5 - Bài 6 - Chương 4 – Đại số 7Giải Đề kiểm tra 15 phút - Đề số 5 - Bài 6 - Chương 4 – Đại số 7 Quảng cáo
Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
Đề bài Bài 1: Viết đa thức \({x^2} - 5{\rm{x}} + 6\) dưới dạng hiệu của hai đa thức. Bài 2: Chứng minh rằng tổng của nắm số tự nhiên liên tiếp chia hết cho 5. Bài 3: Tìm giá trị của biểu thức: \(P = (8{{\rm{a}}^2} - 10{\rm{a}}b - {b^2}) + ( - 6{{\rm{a}}^2} + 2{\rm{a}}b - {b^2}) - ({a^2} - 8{\rm{a}}b + 4{b^2}),\) tại \(a = - 1;b = 2\). LG bài 1 Phương pháp giải: Có cách viết khác nhau. Lời giải chi tiết: Ta có chẳng hạn: \({x^2} - 5{\rm{x}} + 6 = ({x^2} - 3{\rm{x}}) - (2{\rm{x}} - 6).\) Nhận xét: Có nhiều cách viết khác nhau. LG bài 2 Phương pháp giải: Gọi năm số tự nhiên liên tiếp là: \(n;n + 1;n + 2;n + 3;n + 4.\) Lời giải chi tiết: Gọi năm số tự nhiên liên tiếp là: \(n;n + 1;n + 2;n + 3;n + 4.\) Ta có:\(n + n + 1 + n + 2 + n + 3 + n + 4 \)\(\;= 5n + 10.\) Vì \(5n \;\vdots\; 5\) và \(10\; \vdots \;5\) nên \(5n + 10 \;\vdots \;5\) (đpcm). LG bài 3 Phương pháp giải: Rút gọn rồi thay a,b vào P Lời giải chi tiết: Ta có: \(P = 8{{\rm{a}}^2} - 10{\rm{a}}b - {b^2} - 6{{\rm{a}}^2} + 2{\rm{a}}b - {b^2} - {a^2} + 8{\rm{a}}b - 4{b^2} \) \(\;\;\;\;= {a^2} - 6{b^2}.\) Thay \(a = - 1;b = 2\) vào P, ta được \(P = {( - 1)^2} - 6.{(2)^2} = 1 - 24 = - 23.\) Loigiaihay.com
Quảng cáo
|