Đề kiểm tra 15 phút - Đề số 4 - Bài 8 - Chương 1 - Đại số 7

Giải Đề kiểm tra 15 phút - Đề số 4 - Bài 8 - Chương 1 - Đại số 7

Quảng cáo
Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn

Đề bài

Bài 1: Cho tỉ lệ thức: \({x \over 4} = {y \over 7}\) và \(x.y = 112\). Tìm x, y.

Bài 2: Một lớp học sinh có 35 em, sau khảo sát chất lượng số học sinh được xếp thành ba loại: giỏi , khá, trung bình. Số học giỏi và khá tỉ lệ vớ 2 và 3, số học sinh khá và trung bình tỉ lệ với 4 và 5. Tính số học sinh mỗi loại.

LG bài 1

Phương pháp giải:

Biểu diễn x, y theo đại lượng k (k0) bất kì. Sau đó sử dụng \(xy=112\) ta sẽ tìm được k.

Từ đó ta tìm được x, y.

Lời giải chi tiết:

Đặt \({x \over 4} = {y \over 7} = k \Rightarrow x = 4k\) và \(y = 7k.\) 

Lại có \(x.y = 112\) hay \(4k.7k = 112 \)

\(\Rightarrow 28{k^2} = 112 \Rightarrow {k^2} = 4 \Rightarrow k =  \pm 2.\)

Với \(k = 2\) ta có \(x = 4.2 = 8;\,y = 7.2 = 14\).

Với \(k = -2\) ta có \(x = 4.\left( { - 2} \right) =  - 8;\,y = 7.\left( { - 2} \right) =  - 14\).

LG bài 2

Phương pháp giải:

Sử dụng tính chất dãy tỉ số bằng nhau:  

\(\frac{x}{a} = \frac{y}{b} = \frac{z}{c} = \frac{{x + y + z}}{{a + b + c}}\)

Lời giải chi tiết:

Gọi số học sinh giỏi , khá, trung bình lần lượt là a, b, c \(\left( {a,b,c \in {\mathbb N^*}} \right)\)

Ta có  \({a \over b} = {2 \over 3}\) và \({b \over c} = {4 \over 5} \)

\(\begin{array}{l}
\Rightarrow \frac{a}{b} = \frac{8}{{12}};\frac{b}{c} = \frac{{12}}{{15}}\\
\Rightarrow \frac{a}{8} = \frac{b}{{12}} = \frac{c}{{15}}
\end{array}\) 

Áp dụng tính chất dãy tỉ số bằng nhau, ta có:

\( {a \over 8} = {b \over {12}} = {c \over {15}} = {{a + b + c} \over {8 + 12 + 15}} = {{35} \over {35}} = 1.\)

Do đó \(a = 8;\,b = 12;\,c = 15.\) 

Vậy số học sinh giỏi là số 8, số học sinh khá là 12 và số học sinh trung bình là 15.

Loigiaihay.com

Quảng cáo

Tham Gia Group Dành Cho 2K11 Chia Sẻ, Trao Đổi Tài Liệu Miễn Phí

close