Đề kiểm tra 15 phút - Đề số 2 - Bài 8 - Chương 1 - Đại số 7Giải Đề kiểm tra 15 phút - Đề số 2 - Bài 8 - Chương 1 - Đại số 7 Quảng cáo
Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
Đề bài Bài 1: Tìm các số a, b, c biết : \({a \over 2} = {b \over 3};{b \over 5} = {c \over 4}\) và \(a - b + c = - 49.\) Bài 2: Tìm diện tích hình chữ nhật biết tỉ số giữa chiều dài và chiều rộng là \({3 \over 2}\) và chu vi là 20m. LG bài 1 Phương pháp giải: Áp dụng tính chất dãy tỉ số bằng nhau: Lời giải chi tiết: Ta có: \({a \over 2} = {b \over 3} \Rightarrow {a \over b} = {2 \over 3} = {{10} \over {15}} \Rightarrow {a \over {10}} = {b \over {15}}.\) Và \({b \over 5} = {c \over 4} \Rightarrow {b \over {15}} = {c \over {12}}.\) Khi đó ta có \({a \over {10}} = {b \over {15}} = {c \over {12}} \) Áp dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau, ta có: \({a \over {10}} = {b \over {15}} = {c \over {12}} = {{a - b + c} \over {10 - 15 + 12}} \)\(\;= - {{49} \over 7} = - 7.\) Do đó \(a = - 7.10 = - 70;\,b = 15.(-7)=- 105;\)\(\,c = 12.(-7)=-84\) LG bài 2 Phương pháp giải: Áp dụng tính chất dãy tỉ số bằng nhau: Lời giải chi tiết: Gọi chiều dài và chiều rộng của hình chữ nhật là x, y (\(x,y\, > \)0),( đơn vị : mét) Chu vi hình chữ nhật là 20m nên ta có: \(2\left( {x + y} \right) = 20 \Rightarrow x + y = 10.\) Lại có tỉ số giữa chiều dài và chiều rộng là \({3 \over 2}\) nên \({x \over 3} = {y \over 2} \) Áp dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau, ta có: \({x \over 3} = {y \over 2} = {{x + y} \over {3 + 2}} = {{10} \over 5} = 2\). Do đó \(x = 2.3 = 6\) \(y = 2.2 = 4\) Vậy diện tích của hình chữ nhật là: \(S = 6.4 = 24\) (\({m^2}\)). Loigiaihay.com
Quảng cáo
|