Đề kiểm tra 15 phút - Đề số 3 - Bài 3 - Chương 1 - Đại số 8Giải Đề kiểm tra 15 phút - Đề số 3 - Bài 3 - Chương 1 - Đại số 8 Quảng cáo
Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
Đề bài Bài 1. Chứng minh rằng giá trị biểu thức \(A = {\left( {2m - 5} \right)^2} - {\left( {2m + 5} \right)^2} + 40m\) không phụ thuộc vào m. Bài 2. Chứng minh rằng hiệu các bình phương của hai số nguyên liên tiếp là một số lẻ. Bài 3. Rút gọn biểu thức: \(P = {\left( {3x + 4} \right)^2} - 10x - \left( {x - 4} \right)\left( {x + 4} \right)\) Bài 4. Tìm giá trị nhỏ nhất của biểu thức: \(P = {x^2} - 4x + 5.\) LG bài 1 Phương pháp giải: Sử dụng: \({\left( {A + B} \right)^2} = {A^2} + 2AB + {B^2}\) \({\left( {A - B} \right)^2} = {A^2} - 2AB + {B^2}\) Lời giải chi tiết: Ta có: \(A = {\left( {2m - 5} \right)^2} - {\left( {2m + 5} \right)^2} + 40m\) \( = 4{m^2} - 20m + 25 - \left( {4{m^2} + 20m + 25} \right) + 40m\) \(=4{m^2} - 20m + 25 - 4{m^2} - 20m - 25 + 40m = 0\) (không đổi). LG bài 2 Phương pháp giải: Sử dụng: \({\left( {A + B} \right)^2} = {A^2} + 2AB + {B^2}\) Lời giải chi tiết: Gọi n và n + 1 là hai số nguyên liên tiếp. Ta có: \( {\left( {n + 1} \right)^2}-{n^2} \)\(\;= {{n^2} + 2n + 1}-n^2 = 2n + 1\) Vì \(2n\) là số chẵn nên \( 2n + 1\) luôn là số lẻ, với mọi n . LG bài 3 Phương pháp giải: Sử dụng: \({\left( {A + B} \right)^2} = {A^2} + 2AB + {B^2}\) \({A^2} - {B^2} = \left( {A + B} \right)\left( {A - B} \right)\) Lời giải chi tiết: Ta có: \(P = {\left( {3x + 4} \right)^2} - 10x - \left( {x - 4} \right)\left( {x + 4} \right)\) \( = 9{x^2} + 24x + 16 - 10x - \left( {{x^2} - 16} \right)\) \( = 9{x^2} + 24x + 16 - 10x - {x^2} + 16 \) \(= 8{x^2} + 14x + 32.\) LG bài 4 Phương pháp giải: Sử dụng: \({\left( {x + a} \right)^2} + m \ge m\) với mọi \(m\) Lời giải chi tiết: Ta có: \(P = {x^2} - 4x + 4 + 1 \)\(\;= {\left( {x - 2} \right)^2} + 1 \ge 1\) vì \({\left( {x - 2} \right)^2} \ge 0\) , với mọi x. Vậy giá trị nhỏ nhất của P bằng 1. Dấu = xảy ra khi \(x - 2 = 0\) hay \(x = 2\). Loigiaihay.com
Quảng cáo
|