Đề kiểm tra 15 phút - Đề số 4 - Bài 3 - Chương 1 - Đại số 8Giải Đề kiểm tra 15 phút - Đề số 4 - Bài 3 - Chương 1 - Đại số 8 Quảng cáo
Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
Đề bài Bài 1. Chứng minh rằng: \({\left( {x - y} \right)^2} - {\left( {x + y} \right)^2} = - 4xy.\) Bài 2. Chứng minh rằng \({\left( {7n - 2} \right)^2} - {\left( {2n - 7} \right)^2}\) luôn chia hết cho 9, với mọi giá trị nguyên của n. Bài 3. Tìm giá trị lớn nhất của biểu thức: \(P = - {x^2} + 6x + 1.\) Bài 4. Chứng minh rằng nếu \(\left( {{a^2} + {b^2}} \right)\left( {{x^2} + {y^2}} \right) = {\left( {ax + by} \right)^2}\) thì \(ay - bx = 0.\) LG bài 1 Phương pháp giải: Sử dụng: \({\left( {A + B} \right)^2} = {A^2} + 2AB + {B^2}\) \({\left( {A - B} \right)^2} = {A^2} - 2AB + {B^2}\) Lời giải chi tiết: Ta có: \({\left( {x - y} \right)^2} - {\left( {x + y} \right)^2} \) \(= \left( {{x^2} - 2xy + {y^2}} \right) - \left( {{x^2} + 2xy + {y^2}} \right)\) \(={x^2} - 2xy + {y^2} - {x^2} - 2xy - {y^2} \) \(= - 4xy\) (đpcm). LG bài 2 Phương pháp giải: Sử dụng: \({\left( {A - B} \right)^2} = {A^2} - 2AB + {B^2}\) Lời giải chi tiết: Ta có: \({\left( {7n - 2} \right)^2} - {\left( {2n - 7} \right)^2} \) \(= \left( {49{n^2} - 28n + 4} \right) - \left( {4{n^2} - 28n + 49} \right)\) \( = 49{n^2} - 28n + 4 - 4{n^2} + 28n - 49 \) \(= 45{n^2} - 45=45(n^2-1).\) Vì \(45\; \vdots\; 9 \Rightarrow 45({n^2}-1) \;\vdots \;9.\) Vậy \({\left( {7n - 2} \right)^2} - {\left( {2n - 7} \right)^2} \) chia hết cho 9 (với mọi n thuộc \(\mathbb Z\)) ) Nhận xét: Số đã cho còn chia hết cho 45, với mọi n thuộc \(\mathbb Z\). LG bài 3 Phương pháp giải: Sử dụng: \(m - {\left( {x - a} \right)^2} \le m\) với mọi \(x\) Lời giải chi tiết: Ta có: \(P = - {x^2} + 6x + 1.\) \( = - {x^2} + 6x - 9 + 9 + 1 \) \( = - \left( {{x^2} - 6x + 9} \right) + 10\) \(= 10 - {\left( {x - 3} \right)^2} \le 10,\) vì \({\left( {x - 3} \right)^2} \ge 0\) , với mọi x. Vậy giá trị lớn nhất của bằng 10. Dấu = xảy ra khi \(x – 3 = 0\) hay \(x = 3.\) LG bài 4 Phương pháp giải: Sử dụng: \({\left( {A + B} \right)^2} = {A^2} + 2AB + {B^2}\) \({\left( {A - B} \right)^2} = {A^2} - 2AB + {B^2}\) Lời giải chi tiết: Ta có : \(\left( {{a^2} + {b^2}} \right)\left( {{x^2} + {y^2}} \right)\)\(\; = {\left( {ax + by} \right)^2}\) Hay \({a^2}{x^2} + {a^2}{y^2} + {b^2}{x^2} + {b^2}{y^2} \)\(\;= {a^2}{x^2} + 2axby + {b^2}{y^2}\) Hay \({a^2}{y^2} - 2axby + {b^2}{x^2} = 0\) Hay \({\left( {ay - bx} \right)^2} = 0.\) Suy ra \(ay - bx = 0\) (đpcm). Loigiaihay.com
Quảng cáo
|