Đề kiểm tra 15 phút - Đề số 3 - Bài 3 - Chương 1 - Đại số 7

Giải Đề kiểm tra 15 phút - Đề số 3 - Bài 3 - Chương 1 - Đại số 7

Quảng cáo
Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn

Đề bài

Bài 1: Tính  

a) \(\left[ {{5 \over 3} - \left( { - {1 \over 4}} \right):1{1 \over 5}} \right]:\left( {{5 \over 8} + {9 \over 4}} \right);\)

b)  \(1 - \left\{ {1:\left[ {2 + 1:\left( {1 - {1 \over 2}} \right)} \right]} \right\}.\)

Bài 2: Tìm x biết: \({1 \over 3}x + {2 \over 5}\left( {x + 1} \right) = 0.\)

Bài 3: Tìm các giá trị của x biết: \({{x - 7} \over 2} < 0.\)

LG bài 1

Phương pháp giải:

Thực hiện phép tính theo thứ tự trong ngoặc rồi đến nhân chia, sau đó là cộng trừ.

Lời giải chi tiết:

a) \(\left[ {{5 \over 3} - \left( { - {1 \over 4}} \right):1{1 \over 5}} \right]:\left( {{5 \over 8} + {9 \over 4}} \right) \) 

\(= \left[ {{5 \over 3} - \left( { - {1 \over 4}} \right):{6 \over 5}} \right]:\left( {{{5 + 18} \over 8}} \right)\)

\( = \left[ {{5 \over 3} - \left( { - {1 \over 4}} \right).{5 \over 6}} \right]:{{23} \over 8} \)

\(= \left( {{5 \over 3} + {5 \over {24}}} \right):{{23} \over 8} \)

\(= \left( {{{40 + 5} \over {24}}} \right):{{23} \over 8}  \)

\(= {{45} \over {24}}.{8 \over {23}} = {{15} \over {23}}.  \)

b) \(1 - \left\{ {1:\left[ {2 + 1:\left( {1 - {1 \over 2}} \right)} \right]} \right\} \)

\(= 1 - \left[ {1:\left( {2 + 1:{1 \over 2}} \right)} \right]\)

\( = 1 - \left[ {1:\left( {2 + 2} \right)} \right] = 1 - \left( {1:4} \right) \)

\(= 1 - {1 \over 4} = {{4 - 1} \over 4} = {3 \over 4}.\)

LG bài 2

Phương pháp giải:

Phá ngoặc rồi dùng quy tắc chuyển vế để tìm x

Lời giải chi tiết:

\({1 \over 3}x + {2 \over 5}\left( {x + 1} \right) = 0\)

\(\Rightarrow {1 \over 3}x + {2 \over 5}x + {2 \over 5} = 0\)

\(  \Rightarrow {1 \over 2}x + {2 \over 5}x =  - {2 \over 5}\)

\(\Rightarrow {{5x + 6x} \over {15}} =  - {2 \over 5}\)

\(\Rightarrow {{11} \over {15}}x =  - {2 \over 5} \)

\(  \Rightarrow x =  - {2 \over 5}:{{11} \over {15}}\)

\(\Rightarrow x =  - {2 \over 5}.{{15} \over {11}}\)

\(\Rightarrow x =  - {6 \over {11}}.  \)

LG bài 3

Phương pháp giải:

Phân số nhỏ hơn 0 khi tử và mẫu trái dấu với nhau

Lời giải chi tiết:

Vì  \(2 > 0\) nên \({{x - 7} \over 2} < 0\) khi \(x - 7 < 0 \Rightarrow x < 7.\)

Loigiaihay.com

Quảng cáo

Tham Gia Group Dành Cho 2K12 Chia Sẻ, Trao Đổi Tài Liệu Miễn Phí

close