Đầy đủ tất cả các môn
Đề kiểm tra 15 phút - Đề số 2 - Bài 3 - Chương 1 - Đại số 7Giải Đề kiểm tra 15 phút - Đề số 2 - Bài 3 - Chương 1 - Đại số 7 Quảng cáo
Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
Đề bài Bài 1: Tìm x: a) 23−13(x−32)−12(2x+1)=5.23−13(x−32)−12(2x+1)=5. b) (x+12).(x−34)=0.(x+12).(x−34)=0. Bài 2: Tính A=(−513+47):59+(37−813):59A=(−513+47):59+(37−813):59 Bài 3: Viết các tổng sau thành tích: 6−3a−2b+ab6−3a−2b+ab LG bài 1 Phương pháp giải: a) Phá ngoặc rồi sử dụng quy tắc chuyển vế để tìm x b) Sử dụng A(x).B(x)=0A(x).B(x)=0 thì A(x)=0A(x)=0 hoặc B(x)=0B(x)=0 Lời giải chi tiết: a) 23−13(x−32)−12(2x+1)=523−13(x−32)−12(2x+1)=5 ⇒23−13x+13.32−12.2x−12=5⇒−13x−x=5−23−12+12⇒−4x3=133⇒x=−134. b) (x+12).(x−34)=0 ⇒x+12=0 hoặc x−34=0. ⇒x=−12 hoặc x=34. LG bài 2 Phương pháp giải: Sử dụng tính chất ab+ac=a(b+c) Lời giải chi tiết: Ta có: A=(−513+47):59+(37−813):59=(−513+47).95+(37−813).95=(−513+47+37−813).95=[(−513−813)+(47+37)].95=(−1+1).95=0.95=0 LG bài 3 Phương pháp giải: Sử dụng tính chất ab−ac=a(b−c) Lời giải chi tiết: Ta có 6−3a−2b+ab =3(2−a)−b(2−a) =(2−a)(3−b). Loigiaihay.com
Quảng cáo
|