Đề kiểm tra 15 phút - Đề số 3 - Bài 3 - Chương 1 - Đại số 6Giải Đề kiểm tra 15 phút - Đề số 3 - Bài 3 - Chương 1 - Đại số 6 Quảng cáo
Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
Đề bài Bài 1. Cho tập hợp \(A =\{0; 1; 2; 3\}\). Viết tập hợp các số lẻ có hai chữ số mà mỗi chữ số là một phần tử của A . Bài 2. Cho hai chữ số V và X . Viết tập hợp các số La Mã được ghi bằng cả hai chữ số V và X. Bài 3. Để ghi số ngày trong tháng Tám (dương lịch) cần dùng bao nhiêu chữ số 1? Lời giải chi tiết: \(M= \{13;31;11;33;21;23\}\) LG bài 1 Phương pháp giải: Chọn ra 2 phần tử của tập hợp A để lập thành số lẻ có 2 chữ số. Từ đó viết được tập hợp thỏa mãn đề bài. Lời giải chi tiết: Tập hợp các số lẻ có hai chữ số mà mỗi chữ số là một phần tử của A là: \(M= \{13;31;11;33;21;23\}\) LG bài 2 Phương pháp giải: Sử dụng cách ghi số La Mã. Lời giải chi tiết: Ta có các số La Mã thỏa mãn đề bài là: \(P = \{XV;XXV;XXXV\}\) LG bài 3 Phương pháp giải: Viết tập hợp các ngày trong tháng 8 sau đó đếm các chữ số 1 có trong đó. Lời giải chi tiết: Viết tập hợp các ngày trong tháng 8 là \(A =\{1; 2;...; 30; 31\}\) (tháng Tám có 31 ngày ) Chữ số 1 đứng ở hàng đơn vị có trong các số 1; 11; 21; 31 nên có 4 số 1. Chữ số 1 đứng ở hàng chục có trong các số 10;11; 12;... 19, nên có 10 số . Vậy cần có \(4 + 10 = 14\) chữ số 1. Loigiaihay.com
Quảng cáo
|