Đề kiểm tra 15 phút - Đề số 11 - Bài 10, 11, 12 - Chương 2 - Đại số 6Giải Đề kiểm tra 15 phút - Đề số 11 - Bài 10, 11, 12 - Chương 2 - Đại số 6 Quảng cáo
Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
Đề bài Bài 1. Tìm \(x ∈\mathbb Z\), biết \(x^2 = 9\) Bài 2. Tìm \(x, y , z ∈\mathbb Z\), biết: \(x^2 + (y + 1)^2 =1\). LG bài 1 Phương pháp giải: Viết 9 thành tích hai số nguyên giống nhau để tìm x Lời giải chi tiết: Bài 1. Ta có: \(9 = 3.3 = (-3).(-3) = (- 9). (-1) \)\(\,= 9.1 = (-1).(-9) = 1.9\) Vì \(x^2= 9 ⇒ x.x = 9\) Vậy \(x =3\) hoặc \(x = -3\) LG bài 2 Phương pháp giải: Ta có: \(x^2 ≥ 0\) và \((y + 1)^2 ≥ 0\) \(x ∈\mathbb Z\) và \((y + 1) ∈\mathbb Z ⇒ x^2 ∈ \mathbb N\) và \((y + 1)^2 ∈\mathbb N\) Lời giải chi tiết: Bài 2. Ta có: \(x^2 ≥ 0\) và \((y + 1)^2 ≥ 0\) \(x ∈\mathbb Z\) và \((y + 1) ∈\mathbb Z ⇒ x^2 ∈ \mathbb N\) và \((y + 1)^2 ∈\mathbb N\) Ta có: \(x^2+ (y + 1)^2= 1\)\(\, ⇒ x = 0; y + 1 = 1\) hoặc \(x =0, y + 1 = -1\) \(⇒ x = 0; y = 0\) hoặc \(x = 0, y = -2\). Nếu \(x^2= 1\) và \((y + 1)^2 = 0\) ta tìm được: \(x = 1; y = -1\) hoặc \(x = -1, y = -1\). Loigiaihay.com
Quảng cáo
|