Đề kiểm tra 15 phút - Đề số 10 - Chương II - Phần 2 - Sinh học 10Đáp án và lời giải chi tiết Đề kiểm tra 15 phút - Đề số 10 - Chương II - Phần 2 - Sinh học 10 Quảng cáo
Đề bài Câu 1. Các chất được vận chuyển qua màng tế bào thường ở dạng? A. Hòa tan trong dung môi B. Thể rắn C. Thể thăng hoa D. Thể khí Câu 2. Nước được vận chuyển qua màng tế bào nhờ? A. Trực tiếp qua màng tế bào mà không cần kênh và ATP B. Kênh protein và tiêu tốn ATP C. Sự khuếch tán của các ion qua màng D. Kênh protein đặc biệt là “aquaporin” Câu 3. Các chất tan trong lipit được vận chuyển vào trong tế bào qua? A. Kênh protein đặc biệt B. Các lỗ trên màng C. Lớp kép photpholipit D. Kênh protein xuyên màng Câu 4. Trong các nhóm chất sau, nhóm chất nào dễ dàng đi qua màng tế bào nhất? A. Nhóm chất tan trong nước và có kích thước nhỏ. B. Nhóm chất tan trong nước và có kích thước lớn. C. Nhóm chất tan trong dầu và có kích thước nhỏ. D. Nhóm chất tan trong dầu và có kích thước lớn. Câu 5. Chất O2, CO2 đi qua màng tế bào bằng phương thức? A. Khuếch tán qua lớp kép photpholipit B. Nhờ sự biến dạng của màng tế bào C. Nhờ kênh protein đặc biệt D. Vận chuyển chủ động Câu 6. Nhập bào là phương thức vận chuyển? A. Chất có kích thước nhỏ và mang điện. B. Chất có kích thước nhỏ và phân cực. C. Chất có kích thước nhỏ và không tan trong nước. D. Chất có kích thước lớn. Câu 7. Trong nhiều trường hợp, sự vận chuyển qua màng tế bào phải sử dụng “chất mang”. “Chất mang” chính là các phân tử? A. Protein xuyên màng B. Photpholipit C. Protein bám màng D. Colesteron Câu 8. Khi cho tế bào hồng cầu vào nước cất, hiện tượng xảy ra là? A. Tế bào hồng cầu không thay đổi B. Tế bào hồng cầu nhỏ đi C. Tế bào hồng cầu to ra và bị vỡ D. Tế bào hồng cầu lúc đầu to ra, lúc sau nhỏ lại Câu 9. Cơ chế vận chuyển các chất từ nơi có nồng độ thấp đến nơi có nồng độ cao là cơ chế? A. Vận chuyển chủ động B. Vận chuyển thụ động C. Thẩm tách D. Thẩm thấu Câu 10. Cho các nhận định sau về việc vận chuyển các chất qua màng tế bào. Nhận định nào sai? A. CO2 và O2 khuếch tán vào trong tế bào qua lớp kép photpholipit B. Các phân tử nước thẩm thấu vào trong tế bào nhờ kênh protein đặc biệt là “aquaporin” C. Các ion Na+, Ca+ vào trong tế bào bằng cách biến dạng của màng sinh chất D. Glucozo khuếch tán vào trong tế bào nhờ kênh protein xuyên màng Lời giải chi tiết ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT
Câu 1 Các chất được vận chuyển qua màng thường ở dạng các chất có khả năng hòa tan trong nước như các ion, và 1 số dạng khí (Oxi, cacbonic,…) Chọn A Câu 2 Nước được vận chuyển qua màng nhờ 1 kênh protein đặc biệt được gọi là kênh aquaporin. Chọn D Câu 3 Các chất tan trong lipit được vận chuyển theo cách thụ động, tức là chúng được vận chuyển nhờ sự khuếch tán qua lớp kép photpholipit. Chọn C Câu 4 Các chất không phân cực (chất tan trong dầu) và có kích thước nhỏ như CO2; O2,… có thể dễ dàng khuếch tán qua lớp photpholipit kép của màng sinh chất. Chọn C Câu 5 Các chất không phân cực và có kích thước nhỏ như CO2; O2,… có thể dễ dàng khuếch tán qua lớp photpholipit kép của màng sinh chất. Chọn A Câu 6 Đối với các phân tử lớn (rắn hoặc lỏng) không lọt qua màng thì tế bào chuyển tải chúng bằng hình thức nhập bào. Chọn D Câu 7 Chất mang là protein xuyên màng. Chọn A Câu 8 Khi cho tế bào vào hồng cầu vào nước, thì do nồng độ chất tan trong môi trường nước cất nhỏ hơn so với môi trường trong hồng cầu (môi trường nhược trương) nên nước sẽ vận chuyển từ nơi có nồng độ chất tan thấp đến nơi có nồng độ chất tan cao. Vì vậy, hồng cầu sẽ bị trương ra (phồng to), rồi vỡ ra. Chọn C Câu 9 Vận chuyển theo cơ chế từ nơi có nồng độ thấp đến nơi có nồng độ cao (ngược gradien nồng độ) được gọi là vận chuyển chủ động và tiêu tốn ATP. Chọn A Câu 10 Các ion Na+và Ca2+ được vận chuyển nhờ bơm protein xuyên màng chứ không phải sự biến dạng cả lớp màng. Chọn C Loigiaihay.com
Quảng cáo
|