Đề số 5 - Đề kiểm tra học kì 2 - Vật lí 12Đáp án và lời giải chi tiết Đề số 5 - Đề kiểm tra học kì 2 (Đề thi học kì 2) - Vật lí 12 Quảng cáo
Đề bài Câu 1: Một đèn phát ra ánh sáng đơn sắc có bước sóng 0,6µm .Công suất bức xạ của đèn là 10W .Số photôn mà đèn phát ra trong 1s bằng : A. 3.1019 B. 4.1019 C. 0,4.1019 D. 0,3.1019 Câu 2: Giới hạn quang điện tuỳ thuộc vào A. điện trường giữa anôt và catôt. B. điện áp giữa anôt cà catôt của tế bào quang điện. C. bước sóng của ánh sáng chiếu vào catôt. D. bản chất của kim loại. Câu 3: Trong thí nghiệm với tế bào quang điện, cường độ dòng quang điện bão hoà đo được là 16µA. Số electrôn đến anốt trong 1 giờ là: A. 3,6.1017 B. 1014 C. 3,6 .1013 D. 1013 Câu 4: Số nơtron trong hạt nhân \({}_{13}^{27}Al\) là bao nhiêu ? A. 27. B. 14. C. 40. D. 13. Câu 5: Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, hai khe cách nhau 1mm, khoảng cách từ hai khe tới màn là 1m. Khoảng cách giữa 3 vân sáng liên tiếp là 0,9mm. Bước sóng đơn sắc dùng trong thí nghiệm là A. 0,65 µm. B. 0,51µm. C. 0,6µm. D. 0,45 µm. Câu 6: Tia tử ngoại không có tác dụng nào sau đây? A. Chiếu sáng. B. Kích thích sự phát quang. C. Sinh lí. D. Tác dụng lên phim ảnh. Câu 7: Công thức liên hệ giữa giới hạn quang điện λ0, công thoát A, hằng số Planck h và vận tốc ánh sáng c là: A. \(\lambda \)0 = \(\dfrac{c}{{hA}}\) B. \(\lambda \)0 = \(\dfrac{{hA}}{c}\) C. \(\lambda \)0 = \(\dfrac{A}{{hc}}\) D. \(\lambda \)0 = \(\dfrac{{hc}}{A}\) Câu 8: Để so sánh độ bền vững giữa hai hạt nhân chúng ta dựa vào đại lượng A. Độ hụt khối của hạt nhân. B. Năng lượng liên kết riêng của hạt nhân. C. Năng lượng liên kết của hạt nhân. D. Số khối A của hạt nhân. Câu 9: Trong mạch dao động điện từ LC, điện tích trên tụ điện biến thiên với chu kỳ T. Năng lượng điện trường ở tụ điện A. không biến thiên theo thời gian. B. biến thiên tuần hoàn với chu kì T. C. biến thiên tuần hoàn với chu kì T/2. D. biến thiên tuần hoàn với chu kì 2T. Câu 10: Sự phụ thuộc của chiết suất vào bước sóng A. chỉ xảy ra với chất rắn. B. chỉ xảy ra với chất rắn và lỏng. C. là hiện tượng đặc trưng của thuỷ tinh. D. xảy ra với mọi chất rắn, lỏng, hoặc khí. Câu 11: Chọn câu đúng. Ánh sáng lân quang là : A. có bước sóng nhỏ hơn bước sóng ánh sáng kích thích. B. có thể tồn tại một thời gian sau khi tắt ánh sáng kích thích. C. được phát ra bởi chất rắn, chất lỏng lẫn chất khí. D. hầu như tắt ngay sau khi tắt ánh sáng kích thích. Câu 12: Một mạch dao động LC có điện tích cực đại trên một bản tụ là Q0 = 4.10-8 C, cường độ dòng điện cực đại trong mạch là I0 = 0,314A. Lấy π = 3,14. Chu kì dao động điện từ trong mạch là A. 8.10-8 s. B. 8.10-5 s. C. 8.10-7 s. D. 8.10-6 s. Câu 13: Một sóng điện từ có tần số f = 6 MHz. Bước sóng của sóng điện từ đó là A. λ = 60 m B. λ = 100 m C. λ = 50 m D. λ = 25 m Câu 14: Trong thí nghiệm I-âng, các khe sáng được chiếu bằng ánh sáng trắng, biết λđ =0,76µm và λt =0,38µm. Khoảng cách giữa hai khe là 0,3mm, hai khe cách màn là 2m. Bề rộng quang phổ bậc 3 trên màn là: A. 5,1mm B. 9,6mm C. 8,7mm D. 7,6mm Câu 15: Chu kỳ bán rã của U238 là 4,5.109 năm, của U235 là 7,13.108 năm. Hiện nay, trong quặng Urani thiên nhiên có lẫn U238 và U235 theo tỉ lệ số nguyên tử là 140 : 1.Giả thiết ở thời điểm tạo thành trái đất tỉ lệ trên là 1: 1. Tuổi của Trái Đất là: A. ≈ 108 năm B. ≈6,03.109 năm C. ≈ 3.109 năm D. ≈6.107 năm Câu 16: Trong thí nghiệm giao thoa Iâng có khoảng vân giao thoa là i, khoảng cách từ vân sáng bậc 5 bên này đến vân tối bậc 4 bên kia vân trung tâm là: A. 6,5i B. 8,5i C. 7,5i D. 9,5i Câu 17: Phương trình phóng xạ : \[{}_{17}^{37}{\rm{Cl }} + {\rm{ }}{}_{\rm{Z}}^{\rm{A}}{\rm{X}} \to {\rm{n}} + {}_{{\rm{18}}}^{{\rm{37}}}{\rm{Ar}}\] Trong đó Z, A là A. Z = 1 ; A = 1 B. Z = 2 ; A = 4 C. Z = 1 ; A = 3 D. Z = 2 ; A = 3 Câu 18: Sóng điện từ nào sau đây có khả năng xuyên qua tầng điện li? A. Sóng trung. B. Sóng dài. C. Sóng cực ngắn. D. Sóng ngắn. Câu 19: Biết công cần thiết để bứt electrôn ra khỏi tế bào quang điện là A = 4,14eV. Hỏi giới hạn quang điện của tế bào ? A. λ0 = 0,6mm B. λ0 = 0,3mm C. λ0 = 0,5mm D. λ0 = 0,4mm Câu 20: Trong thí nghiệm giao thoa với ánh sáng trắng của Y-âng, khoảng cách giữa vân sáng và vân tối liên tiếp bằng A. một khoảng vân. B. hai lần khoảng vân. C. một nửa khoảng vân. D. một phần tư khoảng vân. Câu 21: Cường độ dòng điện tức thời trong một mạch dao động LC lí tưởng là i = 0,08cos2000t(A). Cuộn dây có độ tự cảm là 50 mH. Xác định hiệu điện thế giữa hai bản tụ điện tại thời điểm cường độ dòng điện tức thời bằng giá trị hiệu dụng ? A. \(4\sqrt 2 \)V B. \(4\sqrt 5 \)V C. \(4\sqrt 3 \)V D. 4V Câu 22: Trong thí nghiệm Y- âng về giao thoa ánh sáng, khoảng cách giữa hai khe là 0,5 mm,khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe đến màn quan sát là 2 m. Nguồn sáng phát ánh sáng trắng có bước sóng trong khoảng từ 380 nm đến 760 nm. M là một điểm trên màn, cách vân sáng trung tâm 2 cm. Trong các bước sóng của các bức xạ cho vân sáng tại M, bước sóng dài nhất là: A. 570 nm B. 760 nm. C. 417 nm D. 714 nm Câu 23: Hiệu điện thế “hiệu dụng” giữa anốt và catốt của một ống Cu-lít-giơ là 10kV .Bỏ qua động năng của các êlectron khi bứt khỏi catốt . Tốc độ cực đại của các êlectron khi đập vào anốt là : A. 70000km/s B. 50000km/s C. 60000km/s D. 80000km/s Câu 24: Trong phóng xạ β+, trong bảng phân loại tuần hoàn, hạt nhân con so với hạt nhân mẹ A. tiến một ô. B. tiến hai ô. C. Không thay đổi vị trí. D. Lùi một ô. Câu 25: Chu kì bán rã của chất phóng xạ \({}_{38}^{90}\)Sr là 20 năm. Sau 80 năm có bao nhiêu phần trăm chất phóng xạ đó phân rã thành chất khác ? A. 6,25%. B. 87,5%. C. 93,75%. D. 12,5%. Câu 26: Phát biểu nào sau đây là sai khi nói về phản ứng phân hạch? A.Xảy ra do sự hấp thụ nơtrôn chậm. B.Là phản ứng tỏa năng lượng. C.Chỉ xảy ra với hạt nhân nguyên tử \({}_{92}^{235}{\rm{U}}\). D.Tạo ra hai hạt nhân có khối lượng trung bình. Câu 27: Trong thí nghiệm Y-âng, bước sóng đơn sắc dùng trong thí nghiệm là 0,6µm. Hiệu đường đi của ánh sáng từ hai khe đến vân sáng bậc hai trên màn bằng A. 1,2µm. B. 2,4µm. C. 1,8µm. D. 0,6µm. Câu 28: Cho rằng khi một hạt nhân urani 23592U phân hạch thì toả ra năng lượng trung bình là 200 MeV. Lấy NA = 6,023.1023 mol−1, khối lượng mol của urani 23592U là 235 g/mol. Năng lượng tỏa ra khi phân hạch hết 1 kg urani 23592U là A. 5,12.1026 MeV. B. 51,2.1026 MeV. C. 2,56.1015 MeV. D. 2,56.1016 MeV. Câu 29: Mạch dao động điện từ điều hoà LC có chu kỳ A.phụ thuộc vào C,không phụ thuộc vào L B.phụ thuộc vào cả L và C C.phụ thuộc vào L,không phụ thuộc vào C D.không phụ thuộc vào L và C. Câu 30: Cường độ dòng điện tức thời trong mạch dao động LC có dạng i = 0,05sin(2000t). Tần số góc của mạch dao động là A. ω= 20000 rad/s. B. ω = 1000π rad/s. C. ω = 2000 rad/s. D. ω = 100 rad/s. Lời giải chi tiết HƯỚNG DẪN GIẢI: Câu 1: Phương pháp giải: Năng lượng của 1 photon: ε = hc/λ Công suất của đèn: P = Nε Cách giải: Năng lượng của 1 photon: ε = hc/λ Công suất của đèn:P = Nε =>\(P = N\dfrac{{hc}}{\lambda }\) \(\Rightarrow 10 = N.\dfrac{{6,{{625.10}^{ - 34}}{{.3.10}^8}}}{{0,{{6.10}^{ - 6}}}}\) \(= > N = {3.10^{19}}\) Chọn A Câu 2: Phương pháp giải: Giới hạn quang điện của kim loại phụ thuộc vào bản chất của kim loại đó. Cách giải: Giới hạn quang điện của kim loại phụ thuộc vào bản chất của kim loại đó. Chọn D Câu 3: Phương pháp giải: Gọi n là số e đến anot trong 1s. Cường độ dòng quang điện bão hòa là I = n|e| Cách giải: Cường độ dòng quang điện bão hòa là I = n|e| => 16.10-6 = 1,6.10-19n => Số e đến anot trong 1s là n = 1014 hạt => Số e đến anot trong 1 giờ là N = 3600n = 3,6.1017 hạt Chọn A Câu 4: Phương pháp giải: Hạt nhân \({}_A^ZX\) có A hạt proton và (Z – A) hạt nơ tron Cách giải: Số nơtron trong hạt nhân \({}_{13}^{27}Al\) là 27 – 13 = 14 hạt Chọn B Câu 5: Phương pháp giải: Khoảng vân i = Dλ/a Khoảng cách giữa hai vân sáng liên tiếp là i Cách giải: Khoảng cách giữa 3 vân sáng liên tiếp là 2i = 0,9mm => i = 0,45mm Bước sóng dùng trong thí nghiệm: \(\lambda = \dfrac{{ai}}{D} = \dfrac{{{{10}^{ - 3}}.0,{{45.10}^{ - 3}}}}{1}\) \(= 0,{45.10^{ - 6}}m = 0,45\mu m\) Chọn D Câu 6: Phương pháp giải: Tia tử ngoại không có tác dụng chiếu sáng. Cách giải: Tia tử ngoại không có tác dụng chiếu sáng. Chọn A Câu 7: Phương pháp giải: Công thoát \(A = \frac{{hc}}{{{\lambda _0}}}\) Cách giải: Công thức liên hệ giữa giới hạn quang điện λ0, công thoát A, hằng số Planck h và vận tốc ánh sáng c là\({\lambda _0} = \frac{{hc}}{A}\) Chọn D Câu 8: Phương pháp giải: Để so sánh độ bền vững giữa hai hạt nhân chúng ta dựa vào đại lượng năng lượng liên kết riêng của hạt nhân. Cách giải: Để so sánh độ bền vững giữa hai hạt nhân chúng ta dựa vào đại lượng năng lượng liên kết riêng của hạt nhân. Chọn B Câu 9: Phương pháp giải: Trong mạch dao động điện từ LC, điện tích trên tụ điện biến thiên với chu kỳ T. Năng lượng điện trường ở tụ điện biến thiên tuần hoàn với chu kì T/2. Cách giải: Trong mạch dao động điện từ LC, điện tích trên tụ điện biến thiên với chu kỳ T. Năng lượng điện trường ở tụ điện biến thiên tuần hoàn với chu kì T/2. Chọn C Câu 10: Phương pháp giải: Sự phụ thuộc của chiết suất vào bước sóng xảy ra với mọi chất rắn, lỏng, hoặc khí. Cách giải: Sự phụ thuộc của chiết suất vào bước sóng xảy ra với mọi chất rắn, lỏng, hoặc khí. Chọn D Câu 11: Phương pháp giải: Ánh sáng lân quang có thể tồn tại một thời gian sau khi tắt ánh sáng kích thích Cách giải: Ánh sáng lân quang có thể tồn tại một thời gian sau khi tắt ánh sáng kích thích Chọn B Câu 12: Phương pháp giải: Năng lượng điện từ trường: 0,5LI02 = Q02/2C Chu kỳ mạch dao động LC \(T = 2\pi \sqrt {LC} \) Cách giải: Năng lượng điện từ trường: \(\dfrac{1}{2}LI_0^2 = \dfrac{{Q_0^2}}{{2C}} \Rightarrow LC = \dfrac{{Q_0^2}}{{I_0^2}}\) Chu kỳ mạch dao động LC: \(T = 2\pi \sqrt {LC} = 2\pi \dfrac{{{Q_0}}}{{{I_0}}}\) \(= 2\pi \dfrac{{{{4.10}^{ - 8}}}}{{0,314}} = {8.10^{ - 7}}s\) Chọn C Câu 13: Phương pháp giải: Bước sóng λ = c/f Cách giải: Bước sóng λ = c/f Với c = 3.108m/s; f = 6MHz = 6.106Hz => λ = 50m Chọn C Câu 14: Phương pháp giải: Khoảng vân i = Dλ/a Bề rộng quang phổ bậc 3: L = 3(iđ – 3it) Cách giải: Bề rộng quang phổ bậc 3: L = 3(iđ – it) = \(3\dfrac{{D.\left( {{\lambda _d} - {\lambda _t}} \right)}}{a} \) \(= 3.\dfrac{{2.\left( {0,76 - 0,38} \right){{.10}^{ - 6}}}}{{0,{{3.10}^{ - 3}}}} \) \(= 7,{6.10^{ - 3}}m = 7,6mm\) Chọn D Câu 15: Phương pháp giải: Số hạt bị phân rã sau thời gian t là: N0(1-2-t/T) Cách giải: Gọi N0 là số hạt mỗi loại ban đầu, t là tuổi trái đất. Số hạt U238 còn lại: N02-t/T1 Số hạt U235 còn lại : N02-t/T2 Theo đề bài : \(\begin{array}{l}\dfrac{{{2^{ - \dfrac{t}{{{T_1}}}}}}}{{{2^{ - \dfrac{t}{{{T_2}}}}}}} = 140 = > {2^{\left( {\dfrac{{ - t}}{{{T_1}}} + \dfrac{t}{{{T_2}}}} \right)}} = 140\\ = > t = {6.10^7}\end{array}\) Chọn D Câu 16: Phương pháp giải: Vị trí vân sáng thứ k: xs = ki Vị trí vân tối thứ k: xt = (k – 0,5)i Cách giải: Vị trí vân sáng thứ 5: xs = 5i Vị trí vân tối thứ 4: xt = 3,5i => Khoảng cách từ vân sáng bậc 5 bên này đếnvân tối bậc 4 bên kia vân trung tâm là 5i + 3,5i = 8,5i Chọn B Câu 17: Phương pháp giải: Trong phản ứng hạt nhân xảy ra sự bảo toàn số proton và bảo toàn số nuclon Cách giải: Ta có: 17 + Z = 18 => Z = 1 37 + A = 1 + 37 => A = 1 Chọn A Câu 18: Phương pháp giải: Sóng cực ngắn có năng lượng lớn nên có khả năng xuyên qua tầng điện li Cách giải: Sóng cực ngắn có năng lượng lớn nên có khả năng xuyên qua tầng điện li Chọn C Câu 19: Phương pháp giải: Công thoát A = hc/λ0 Cách giải: Giới hạn quang điện của kim loại: \({\lambda _0} = \dfrac{{hc}}{A} = \dfrac{{6,{{625.10}^{ - 34}}{{.3.10}^8}}}{{4,14.1,{{6.10}^{ - 19}}}}\) \(= {3.10^{ - 7}}m = 0,3\mu m\) Chọn B Câu 20: Phương pháp giải: Trong thí nghiêm giao thoa Yang, khoảng cách giữa vân sáng và vân tối liên tiếp là 1 nửa khoảng vân. Cách giải: Trong thí nghiêm giao thoa Yang, khoảng cách giữa vân sáng và vân tối liên tiếp là 1 nửa khoảng vân. Chọn C Câu 21: Phương pháp giải: Chu kỳ mạch dao động riêng LC: \(T = \dfrac{{2\pi }}{\omega } = 2\pi \sqrt {LC} \) Liên hệ giữa dòng điện và điện áp tức thời: \(\dfrac{{{i^2}}}{{I_0^2}} + \dfrac{{{u^2}}}{{U_0^2}} = 1\) Năng lượng điện từ trường: \(W = \dfrac{1}{2}LI_0^2 = \dfrac{1}{2}CU_0^2\) Cách giải: Chu kỳ mạch dao động riêng LC: \(T = \dfrac{{2\pi }}{\omega } = 2\pi \sqrt {LC}\) \( \Rightarrow \dfrac{{2\pi }}{{2000}} = 2\pi \sqrt {{{50.10}^{ - 3}}.C}\) \( \Rightarrow C = {5.10^{ - 6}}F\) Năng lượng điện từ trường: \(W = \frac{1}{2}LI_0^2 = \frac{1}{2}CU_0^2\) \(\Rightarrow {50.10^{ - 3}}.0,{08^2} = {5.10^{ - 6}}.U_0^2\) \(\Rightarrow {U_0} = 8V\) Liên hệ giữa dòng điện và điện áp tức thời: \(\dfrac{{{i^2}}}{{I_0^2}} + \dfrac{{{u^2}}}{{U_0^2}} = 1 \Rightarrow \dfrac{1}{2} + \dfrac{{{u^2}}}{{{8^2}}} = 1\) \(\Rightarrow u = 4\sqrt 2 V\) Chọn A Câu 22: Phương pháp giải: Khoảng vân i = Dλ/a Tại vị trí cho vân sáng x = ki Cách giải: Tại M cho vân sáng: xM = ki => \[k\frac{{D\lambda }}{a} = {x_M} \Rightarrow k = \frac{{a{x_M}}}{{D\lambda }}\] Vì 380nm ≤λ≤ 760nm => 7≤k≤13 Vậy λmax ứng với kmin = 6 => λmax = 714nm Chọn D Câu 23: Phương pháp giải: Gọi v là tốc độ e cực đại khi đập vào anot: |e|U = 0,5mv2 Cách giải: Gọi v là tốc độ e cực đại khi đập vào anot: |e|U = 0,5mv2 => 1,6.10-19.10000 = 0,5.9,1.10-31v2 => v = 60000km/s Chọn C Câu 24: Phương pháp giải: Trong phóng xạ β+, trong bảng phân loại tuần hoàn, hạt nhân con lùi 1 ô so với hạt nhân mẹ Cách giải: Trong phóng xạ β+, trong bảng phân loại tuần hoàn, hạt nhân con lùi 1 ô so với hạt nhân mẹ Chọn D Câu 25: Phương pháp giải: Số hạt nhân bị phân rã N0(1-2-t/T) Cách giải: Số hạt nhân bị phân rã: N0(1-2-t/T) = N0(1-2-4) = 15N0/16 =0,9375N0 Vậy có 93,75% hạt nhân bị phân rã. Chọn C Câu 26: Phương pháp giải: Phản ứng phân hạch chỉ xảy ra với hạt nhân nguyên tử \({}_{92}^{235}{\rm{U}}\) là sai. Cách giải: Phản ứng phân hạch chỉ xảy ra với hạt nhân nguyên tử \({}_{92}^{235}{\rm{U}}\) là sai. Chọn C Câu 27: Phương pháp giải: Trong thí nghiệm giao thoa Yang, hiệu quang trình từ hai khe đến vân sáng bậc k là kλ Cách giải: Trong thí nghiệm giao thoa Yang, hiệu quang trình từ hai khe đến vân sáng bậc 2 là 2λ = 1,2µm Chọn A Câu 28: Phương pháp giải: Trong 1 mol có NA hạt nhân nguyên tử Số mol n = m/M trong đó m là khối lượng là M là khối lượng mol của chất đso. Cách giải: Số hạt nhân U235 là: N = \(\frac{{1000}}{{235}}.6,{023.10^{23}} = 2,{56.10^{24}}\) hạt Năng lượng tỏa ra : Q = 200N = 5,12.1026MeV Chọn A Câu 29: Phương pháp giải: Chu kỳ mạch dao động riêng LC: \(T = \frac{{2\pi }}{\omega } = 2\pi \sqrt {LC} \) Cách giải: Chu kỳ mạch dao động riêng LC: \(T = \frac{{2\pi }}{\omega } = 2\pi \sqrt {LC} \) Vậy chu kỳ mạch dao động riêng LC phụ thuộc vào cả L và C Chọn B Câu 30: Phương pháp giải: Cường độ dòng điện có biểu thức i = I0cos(ωt+φ) với ω là tần số góc Cách giải: Tần số góc ω = 2000 rad/s Chọn C Nguồn: Sưu tầm Loigiaihay.com
Quảng cáo
|