Đề kiểm tra 1 tiết Hóa 8 chương 1: Chất - Nguyên tử - Phân tử - Đề số 1

Đề kiếm tra một tiết hóa 8

Đề bài

Câu 1 :

Trong hạt nhân, hạt mang điện là

  • A

    hạt nơtron         

  • B

    hạt proton

  • C

    hạt proton, hạt electron

  • D

    hạt electron

Câu 2 :

Cho các nguyên tố hóa học sau: Hiđro (H); Natri (Na); Cacbon (C); Clo (Cl); Magie (Mg); Sắt (Fe); Nhôm (Al). Số nguyên tố kim loại là:

  • A
    1
  • B
    2
  • C
    3
  • D
    4
Câu 3 :

Những nguyên tố tạo nên Canxi cacbonat có trong vỏ trứng là:

  • A
    Ba, C, O    
  • B
    Ca, C, O    
  • C
    K, C, O   
  • D
    C,  P, O    
Câu 4 :

Một nguyên tử C có khối lượng bằng

  • A

    1,9926.10-24 kg           

  • B

    1,9924.10-27 gam        

  • C

    1,9926.10-26 kg           

  • D

    1,9926.10-27 kg

Câu 5 :

Nguyên tử Cacbon có điện tích hạt nhân là 6+. Số electron lớp ngoài cùng của Cacbon là:

  • A
    6
  • B
    4
  • C
    2
  • D
    1
Câu 6 :

Việc hiểu biết tính chất của chất có lợi gì?

  • A

    Giúp phân biệt chất này với chất khác, tức nhận biết được chất

  • B

    Biết cách sử dụng chất

  • C

    Biết ứng dụng chất thích hợp trong đời sống và sản xuất

  • D

    Cả ba ý trên

Câu 7 :

Chọn đáp án sai

  • A

    Số p là số đặc trưng của nguyên tố hóa học.

  • B

    Nguyên tố hóa học là tập hợp những nguyên tố cùng loại, có cùng số p trong hạt nhân.

  • C

    1 đvC =$\dfrac{1}{{12}}$ khối lượng nguyên tử C.

  • D

    Oxi là nguyên tố chiếm gần nửa khối lượng vỏ trái đất.

Câu 8 :

Vật thể tự nhiên là

  • A

    hộp bút.

  • B

    máy điện thoại.

  • C

    nồi cơm điện.

  • D

    mặt trời.

Câu 9 :

Lưu huỳnh đioxit có CTHH là SO2. Ta nói thành phần phân tử của lưu huỳnh đioxit gồm:

  • A

    2 đơn chất lưu huỳnh và oxi.

  • B

    1 nguyên tố lưu huỳnh và 2 nguyên tố oxi.

  • C

    nguyên tử lưu huỳnh và nguyên tử oxi.

  • D

    1 nguyên tử lưu huỳnh và 2 nguyên tử oxi.

Câu 10 :

Đường kính của nguyên tử là

  • A

    10-8 cm           

  • B

    10-9 cm           

  • C

    10-8 m           

  • D

    10-9 m           

Câu 11 :

Hỗn hợp là sự trộn lẫn của mấy chất với nhau?

  • A

    2 chất trở lên    

  • B

    3 chất

  • C

    4 chất

  • D

    2 chất

Câu 12 :

Hạt nhân nguyên tử được cấu tạo bởi các hạt cơ bản là

  • A
    proton và nơtron.
  • B
    proton và electron.      
  • C
    nơtronvà electron.       
  • D
    proton, nơtron và electron.
Câu 13 :

Chọn đáp án sai

  • A

    CTHH của đơn chất chỉ gồm kí hiệu hóa học của 1 nguyên tố

  • B

    Lưu huỳnh có công thức hóa học là S

  • C

    Phân tử khối của CaCO3  là 100 đvC

  • D

    Tất cả đáp án đều sai

Câu 14 :

Trong các chất sau đây, có bao nhiêu đơn chất và bao nhiêu hợp chất?

a) Axit photphoric (chứa H, P, O).

b) Axit cacbonic do các nguyên tố cacbon, hiđro, oxi tạo nên.

c) Kim cương do nguyên tố cacbon tạo nên.

d) Khí ozon có công thức hóa học là O3.

e) Kim loại bạc tạo nên từ Ag.

f) Khí cacbonic tạo nên từ C, 2O.

g) Axit sunfuric tạo nên từ 2H, S, 4O.

h) Than chì tạo nên từ C.

i) Khí axetilen tạo nên từ 2C và 2H.

  • A

    4 đơn chất và 5 hợp chất.

  • B

    5 đơn chất và 4 hợp chất.

  • C

    3 đơn chất và 6 hợp chất. 

  • D

    6 đơn chất và 3 hợp chất.

Câu 15 :

Trong số 4 loại phân đạm: Ure (NH2)2CO, Amoni sunfat (NH4)2SO4; Canxi nitrat Ca(NO3)2; Amoni nitrat NH4NO3. Loại phân đạm có hàm lượng nguyên tố Nitơ nhiều nhất là:

  • A
    Ure.     
  • B
    Amoni sunfat.
  • C
    Canxi nitrat.
  • D
    Amoni nitrat.
Câu 16 :

Công thức hóa học đúng của: Khí clo, Dây đồng, Nhôm oxit là:

  • A
    Cl2; Cu; Al2O3
  • B
    Cl2 ; Cu2; Al3O2
  • C
    Cl ; Cu; Al2O3
  • D
    Cl; Cu ; Al3O2
Câu 17 :

Chọn đáp án đúng

  • A

    Công thức hóa học của đồng là Cu

  • B

    3 phân tử khí oxi là O3

  • C

    CaCOdo 2 nguyên tố canxi, 1 nguyên tố oxi tạo thành

  • D

    Tất cả đáp án trên

Câu 18 :

Đơn chất là những chất được tạo nên từ bao nhiêu nguyên tố hóa học?

  • A

    Từ 2 nguyên tố.

  • B

    Từ 3 nguyên tố.

  • C

    Từ 4 nguyên tố trở lên.

  • D

    Từ 1 nguyên tố.

Câu 19 :

Có bao nhiêu nguyên tố hóa học?

  • A

    Trên 110 nguyên tố

  • B

    Đúng 110 nguyên tố

  • C

    92 nguyên tố  

  • D

    100 nguyên tố

Câu 20 :

Phân tử khối là khối lượng của phân tử tính bằng đơn vị nào?

  • A

    Gam   

  • B

    Kilogam         

  • C

    Gam hoặc kilogam     

  • D

    Đơn vị Cacbon

Câu 21 :

Kim loại thiếc có nhiệt độ nóng chảy xác định là 2320C. Thiếc hàn nóng chảy ở khoảng 1800C. Cho biết thiếc hàn là chất tinh khiết hay có trộn lẫn chất khác? Giải thích.

  • A

    Thiếc hàn là hỗn hợp thiếc và chì có nhiệt độ nóng chảy cao hơn hơn thiếc nguyên chất.

  • B

    Thiếc hàn là hỗn hợp thiếc và chì có nhiệt độ nóng chảy khác thiếc (thấp hơn thiếc nguyên chất). Pha thêm chì để hỗn hợp có nhiệt độ nóng chảy thấp hơn, tiên cho việc hàn kim loại bằng thiếc.

  • C

    Thiếc hàn là chất tinh khiết vì có nhiệt độ nóng chảy cao hơn.

  • D

    Thiếc hàn là chất tinh khiết vì có nhiệt độ nóng chảy thấp hơn.

Câu 22 :

Một nguyên tử có 17 electron, cấu tạo của nguyên tử đó có bao nhiêu lớp electron?

  • A

    2

  • B

    3

  • C

    1

  • D

    4

Câu 23 :

Nguyên tố hóa học X có nguyên tử khối bằng 27 đvC, có 13 proton trong hạt nhân. Vậy

  • A

    X là nguyên tố kali (K), điện tích hạt nhân: 13+, có 14 hạt nơtron

  • B

    X là nguyên tố kali (K), điện tích hạt nhân: 13, có 14 hạt nơtron

  • C

    X là nguyên tố nhôm (Al), điện tích hạt nhân 13+, có 14 hạt nơtron

  • D

    X là nguyên tố nhôm (Al), điện tích hạt nhân 13, có 14 hạt nơtron

Câu 24 :

Cho kim loại M tạo ra hợp chất MSO4. Biết phân tử khối của MSO­4 là 152. Xác định kim loại M

  • A

    Magie 

  • B

    Đồng

  • C

    Sắt 

  • D

    Bạc

Câu 25 :

Từ công thức hóa học của CuSO4 có thể suy ra được những gì?

  • A

    CuSO4  do 3 nguyên tố Cu, O, S tạo nên.

  • B

    Có 4 nguyên tử oxi trong phân tử.

  • C

    Phân tử khối là 160 đvC.

  • D

    Tất cả đáp án.

Câu 26 :

Nguyên tử P có hóa trị V trong hợp chất nào sau đây?

  • A

    P2O3

  • B

    P2O5

  • C

    P4O4 

  • D

    P4O10

Câu 27 :

Phân tử hợp chất A gồm 1 nguyên tử X và 3 nguyên tử H. A nặng gấp 8,5 lần khí ${H_2}$. Xác định công thức hóa học của A.

  • A

    CH3.      

  • B

    PH3.      

  • C

    NH3.      

  • D

    SiH3.      

Câu 28 :

Phân tích một hợp chất vô cơ A, người ta nhận được % về khối lượng K là 45,95%; % về khối lượng N là 16,45%; % về khối lượng O là 37,6%. Công thức hóa học của A là

  • A

    KNO3.

  • B

    KNO.

  • C

    K2NO3.

  • D

    KNO2.

Câu 29 :

Hợp chất A tạo bởi H và nhóm nguyên tử (XOy) hóa trị III. Biết rằng phân tử khối của A nặng bằng phân tử khối H2SO4 và nguyên tố oxi chiếm 65,31% về khối lượng của A. Công thức hóa học của hợp chất A là

  • A

    H3SO4.

  • B

    H3PO3.           

  • C

    H3PO4.

  • D

    H3ClO4.

Câu 30 :

Hợp chất của nguyên tố X với O là X2O3 và hợp chất của nguyên tố Y với H là YH2. Công thức hoá học hợp chất của X với Y là:

  • A

    XY     

  • B

    X2Y

  • C

    XY2

  • D

    X2Y3

Lời giải và đáp án

Câu 1 :

Trong hạt nhân, hạt mang điện là

  • A

    hạt nơtron         

  • B

    hạt proton

  • C

    hạt proton, hạt electron

  • D

    hạt electron

Đáp án : B

Lời giải chi tiết :

Trong nguyên tử, hạt mang điện là hạt proton và hạt electron

Trong hạt nhân, hạt mang điện là proton

Câu 2 :

Cho các nguyên tố hóa học sau: Hiđro (H); Natri (Na); Cacbon (C); Clo (Cl); Magie (Mg); Sắt (Fe); Nhôm (Al). Số nguyên tố kim loại là:

  • A
    1
  • B
    2
  • C
    3
  • D
    4

Đáp án : D

Lời giải chi tiết :

Các nguyên tố kim loại là: Natri (Na); Magie (Mg); Sắt (Fe); Nhôm (Al) \( \to\) có 4 nguyên tố

Câu 3 :

Những nguyên tố tạo nên Canxi cacbonat có trong vỏ trứng là:

  • A
    Ba, C, O    
  • B
    Ca, C, O    
  • C
    K, C, O   
  • D
    C,  P, O    

Đáp án : B

Lời giải chi tiết :

Canxi cacbonat có công thức hóa học là: CaCO3 => được tạo nên từ các nguyên tố: Ca, C, O

Câu 4 :

Một nguyên tử C có khối lượng bằng

  • A

    1,9926.10-24 kg           

  • B

    1,9924.10-27 gam        

  • C

    1,9926.10-26 kg           

  • D

    1,9926.10-27 kg

Đáp án : C

Lời giải chi tiết :

Một nguyên tử C có khối lượng bằng 1,9926.10-23 gam hay 1,9926.10-26 kg

Câu 5 :

Nguyên tử Cacbon có điện tích hạt nhân là 6+. Số electron lớp ngoài cùng của Cacbon là:

  • A
    6
  • B
    4
  • C
    2
  • D
    1

Đáp án : B

Lời giải chi tiết :

C có 6+ e hạt nhân \( \to\) lớp vỏ ngoài cùng có 4 electron

Câu 6 :

Việc hiểu biết tính chất của chất có lợi gì?

  • A

    Giúp phân biệt chất này với chất khác, tức nhận biết được chất

  • B

    Biết cách sử dụng chất

  • C

    Biết ứng dụng chất thích hợp trong đời sống và sản xuất

  • D

    Cả ba ý trên

Đáp án : D

Lời giải chi tiết :

Hiểu các tính chất của chất chúng ta có thể

+ Phân biệt chất này với chất khác

+ Biết sử dụng chất an toàn

+ Biết ứng dụng chất thích hợp trong đời sống và sản xuất

Câu 7 :

Chọn đáp án sai

  • A

    Số p là số đặc trưng của nguyên tố hóa học.

  • B

    Nguyên tố hóa học là tập hợp những nguyên tố cùng loại, có cùng số p trong hạt nhân.

  • C

    1 đvC =$\dfrac{1}{{12}}$ khối lượng nguyên tử C.

  • D

    Oxi là nguyên tố chiếm gần nửa khối lượng vỏ trái đất.

Đáp án : B

Lời giải chi tiết :

Nguyên tố hóa học là tập hợp những nguyên tử cùng loại, có cùng số proton trong hạt nhân.

=> Đáp án sai là: Nguyên tố hóa học là tập hợp những nguyên tố cùng loại, có cùng số proton trong hạt nhân.

Câu 8 :

Vật thể tự nhiên là

  • A

    hộp bút.

  • B

    máy điện thoại.

  • C

    nồi cơm điện.

  • D

    mặt trời.

Đáp án : D

Lời giải chi tiết :

Vật thể tự nhiên là mặt trời. Vì mặt trời con người không thể tạo ra được.

Câu 9 :

Lưu huỳnh đioxit có CTHH là SO2. Ta nói thành phần phân tử của lưu huỳnh đioxit gồm:

  • A

    2 đơn chất lưu huỳnh và oxi.

  • B

    1 nguyên tố lưu huỳnh và 2 nguyên tố oxi.

  • C

    nguyên tử lưu huỳnh và nguyên tử oxi.

  • D

    1 nguyên tử lưu huỳnh và 2 nguyên tử oxi.

Đáp án : D

Phương pháp giải :

CTHH dạng: AxByCz 

Trong đó:

+ A, B, C,… là kí hiệu hóa học của từng nguyên tố

+ x, y, z,… là các số nguyên, là chỉ số nguyên tử của nguyên tố trong một phân tử hợp chất.

Lời giải chi tiết :

Thành phần phân tử của lưu huỳnh đioxit gồm: 1 nguyên tử lưu huỳnh và 2 nguyên tử oxi

Câu 10 :

Đường kính của nguyên tử là

  • A

    10-8 cm           

  • B

    10-9 cm           

  • C

    10-8 m           

  • D

    10-9 m           

Đáp án : A

Lời giải chi tiết :

Đường kính của nguyên tử là 10-8 cm

Câu 11 :

Hỗn hợp là sự trộn lẫn của mấy chất với nhau?

  • A

    2 chất trở lên    

  • B

    3 chất

  • C

    4 chất

  • D

    2 chất

Đáp án : A

Lời giải chi tiết :

Hỗn hợp là 2 hay nhiều chất trộn lại với nhau. Mỗi chất trong hỗn hợp được gọi là 1 chất thành phần

Câu 12 :

Hạt nhân nguyên tử được cấu tạo bởi các hạt cơ bản là

  • A
    proton và nơtron.
  • B
    proton và electron.      
  • C
    nơtronvà electron.       
  • D
    proton, nơtron và electron.

Đáp án : A

Lời giải chi tiết :

Hạt nhân nguyen tử được cấu tạo bởi 2 loại hạt là: proton và  nơtron

Câu 13 :

Chọn đáp án sai

  • A

    CTHH của đơn chất chỉ gồm kí hiệu hóa học của 1 nguyên tố

  • B

    Lưu huỳnh có công thức hóa học là S

  • C

    Phân tử khối của CaCO3  là 100 đvC

  • D

    Tất cả đáp án đều sai

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Xem lại công thức hóa học của đơn chất

Lời giải chi tiết :

Đáp án sai là: CTHH của đơn chất chỉ gồm kí hiệu hóa học của 1 nguyên tố. Vì đơn chất khí còn có thêm chỉ số ở chân, như O2, Cl2

Câu 14 :

Trong các chất sau đây, có bao nhiêu đơn chất và bao nhiêu hợp chất?

a) Axit photphoric (chứa H, P, O).

b) Axit cacbonic do các nguyên tố cacbon, hiđro, oxi tạo nên.

c) Kim cương do nguyên tố cacbon tạo nên.

d) Khí ozon có công thức hóa học là O3.

e) Kim loại bạc tạo nên từ Ag.

f) Khí cacbonic tạo nên từ C, 2O.

g) Axit sunfuric tạo nên từ 2H, S, 4O.

h) Than chì tạo nên từ C.

i) Khí axetilen tạo nên từ 2C và 2H.

  • A

    4 đơn chất và 5 hợp chất.

  • B

    5 đơn chất và 4 hợp chất.

  • C

    3 đơn chất và 6 hợp chất. 

  • D

    6 đơn chất và 3 hợp chất.

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Đơn chất do 1 nguyên tố hoá học cấu tạo nên.

Hợp chất là những chất tạo nên từ 2 nguyên tố hóa học trở lên.

Lời giải chi tiết :

Những đơn chất là:

c) Kim cương do nguyên tố cacbon tạo nên.

d) Khí ozon có công thức hóa học là O3.

e) Kim loại bạc tạo nên từ Ag.

h) Than chì tạo nên từ C.

Những hợp chất là:

a) Axit photphoric (chứa H, P, O).

b) Axit cacbonic do các nguyên tố cacbon, hiđro, oxi tạo nên.

f) Khí cacbonic tạo nên từ C, 2O.

g) Axit sunfuric tạo nên từ 2H, S, 4O.

i) Khí axetilen tạo nên từ 2C và 2H.

Vậy có 4 đơn chất và 5 hợp chất.

Câu 15 :

Trong số 4 loại phân đạm: Ure (NH2)2CO, Amoni sunfat (NH4)2SO4; Canxi nitrat Ca(NO3)2; Amoni nitrat NH4NO3. Loại phân đạm có hàm lượng nguyên tố Nitơ nhiều nhất là:

  • A
    Ure.     
  • B
    Amoni sunfat.
  • C
    Canxi nitrat.
  • D
    Amoni nitrat.

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Công thức tính phần trăm của nguyên tử N trong chất A

\(\% N = \dfrac{{{m_N}}}{{{m_A}}}.100\%  = ?\)

Ta thấy trong tất cả các chất đều có 2 nguyên tử N \( \to\) mN trong các chất bằng nhau

\( \to\) Tính xem chất nào có MA nhỏ nhất thì chất đó chứa hàm lượng N lớn nhất

Lời giải chi tiết :

Xét 1 mol mỗi chất

M(NH2)2CO = (14 + 1.2).2 + 12 + 16 = 60 đvC \( \Rightarrow \% N = \dfrac{{28}}{60} \times 100\%  = 46,67\% \)

M(NH4)2SO4 = (14 + 1.4).2 + 32 + 16.4 = 132 đvC \( \Rightarrow \% N = \dfrac{{28}}{132} \times 100\%  = 21,21\% \)

MCa(NO3)2 = 40 + (14 + 16.3).2 = 164 đvC \( \Rightarrow \% N = \dfrac{{28}}{164} \times 100\%  = 17,07\% \)

MNH4NO3 = 14 + 1.4 + 14 + 16.3= 80 đvC \( \Rightarrow \% N = \dfrac{{28}}{80} \times 100\%  = 35\% \)

Vậy hàm lượng nitơ có trong phân Ure nhiều nhất

Câu 16 :

Công thức hóa học đúng của: Khí clo, Dây đồng, Nhôm oxit là:

  • A
    Cl2; Cu; Al2O3
  • B
    Cl2 ; Cu2; Al3O2
  • C
    Cl ; Cu; Al2O3
  • D
    Cl; Cu ; Al3O2

Đáp án : A

Lời giải chi tiết :

Khí clo: Cl2

Dây đồng: Cu

Nhôm oxit: Al2O3

Câu 17 :

Chọn đáp án đúng

  • A

    Công thức hóa học của đồng là Cu

  • B

    3 phân tử khí oxi là O3

  • C

    CaCOdo 2 nguyên tố canxi, 1 nguyên tố oxi tạo thành

  • D

    Tất cả đáp án trên

Đáp án : A

Lời giải chi tiết :

A đúng (xem bảng nguyên tố hóa học)

B sai vì 3 phân tử khí oxi kí hiệu là 3O2 

C sai vì CaCO3 do nguyên tố Ca, nguyên tố C và nguyên tố O tạo thành

Câu 18 :

Đơn chất là những chất được tạo nên từ bao nhiêu nguyên tố hóa học?

  • A

    Từ 2 nguyên tố.

  • B

    Từ 3 nguyên tố.

  • C

    Từ 4 nguyên tố trở lên.

  • D

    Từ 1 nguyên tố.

Đáp án : D

Lời giải chi tiết :

Đơn chất là những chất được tạo nên từ 1 nguyên tố hóa học.

Câu 19 :

Có bao nhiêu nguyên tố hóa học?

  • A

    Trên 110 nguyên tố

  • B

    Đúng 110 nguyên tố

  • C

    92 nguyên tố  

  • D

    100 nguyên tố

Đáp án : A

Lời giải chi tiết :

Có trên 110 nguyên tố (trong đó có 92 nguyên tố tự nhiên, còn lại là các nguyên tố nhân tạo, được tổng hợp từ phòng thí nghiệm).

Câu 20 :

Phân tử khối là khối lượng của phân tử tính bằng đơn vị nào?

  • A

    Gam   

  • B

    Kilogam         

  • C

    Gam hoặc kilogam     

  • D

    Đơn vị Cacbon

Đáp án : D

Lời giải chi tiết :

Phân tử khối là khối lượng của phân tử tính bằng đơn vị Cacbon.

Câu 21 :

Kim loại thiếc có nhiệt độ nóng chảy xác định là 2320C. Thiếc hàn nóng chảy ở khoảng 1800C. Cho biết thiếc hàn là chất tinh khiết hay có trộn lẫn chất khác? Giải thích.

  • A

    Thiếc hàn là hỗn hợp thiếc và chì có nhiệt độ nóng chảy cao hơn hơn thiếc nguyên chất.

  • B

    Thiếc hàn là hỗn hợp thiếc và chì có nhiệt độ nóng chảy khác thiếc (thấp hơn thiếc nguyên chất). Pha thêm chì để hỗn hợp có nhiệt độ nóng chảy thấp hơn, tiên cho việc hàn kim loại bằng thiếc.

  • C

    Thiếc hàn là chất tinh khiết vì có nhiệt độ nóng chảy cao hơn.

  • D

    Thiếc hàn là chất tinh khiết vì có nhiệt độ nóng chảy thấp hơn.

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Tính chất của hỗn hợp: Hỗn hợp có tính chất không ổn định, thay đổi phụ thuộc vào khối lượng và số lượng chất thành phần.

Lời giải chi tiết :

Kim loại thiếc có nhiệt độ nóng chảy xác định là 2320C. Thiếc hàn nóng chảy ở khoảng 1800C. Thiếc hàn là hỗn hợp thiếc và chì có nhiệt độ nóng chảy khác thiếc (thấp hơn thiếc nguyên chất). Pha thêm chì để hỗn hợp có nhiệt độ nóng chảy thấp hơn, tiên cho việc hàn kim loại bằng thiếc.

Câu 22 :

Một nguyên tử có 17 electron, cấu tạo của nguyên tử đó có bao nhiêu lớp electron?

  • A

    2

  • B

    3

  • C

    1

  • D

    4

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Trong nguyên tử, các electron chuyển động rất nhanh và sắp xếp thhành từng lớp từ trong ra ngoài, có một số electron nhất định

+ Lớp 1 có tối đa 2e

+ Lớp 2, 3, 4… có tối đa 8e

Lời giải chi tiết :

Vì nguyên tử có 17e nên sẽ phân bố vào các lớp như sau

+ Lớp 1: 2e (1s2)

+ Lớp 2: 8e (2s22p6)

+ Lớp 3: 7e (3s23p5)

Vậy nguyên tử có 3 lớp electron

Câu 23 :

Nguyên tố hóa học X có nguyên tử khối bằng 27 đvC, có 13 proton trong hạt nhân. Vậy

  • A

    X là nguyên tố kali (K), điện tích hạt nhân: 13+, có 14 hạt nơtron

  • B

    X là nguyên tố kali (K), điện tích hạt nhân: 13, có 14 hạt nơtron

  • C

    X là nguyên tố nhôm (Al), điện tích hạt nhân 13+, có 14 hạt nơtron

  • D

    X là nguyên tố nhôm (Al), điện tích hạt nhân 13, có 14 hạt nơtron

Đáp án : C

Lời giải chi tiết :

Tra bảng 1, SGK hóa học lớp 8, trang 42 ta thấy nguyên tố hóa học có nguyên tử khối bằng 27 đvC là nhôm (Al)

Vì số proton trong hạt nhân của Al có 13 hạt nên điện tích hạt nhân của Al là 13+

Câu 24 :

Cho kim loại M tạo ra hợp chất MSO4. Biết phân tử khối của MSO­4 là 152. Xác định kim loại M

  • A

    Magie 

  • B

    Đồng

  • C

    Sắt 

  • D

    Bạc

Đáp án : C

Phương pháp giải :

+) Gọi nguyên tử khối của kim loại M là m

+) Lập phương trình tính phân tử khối của MSO4 theo m, giải phương trình tìm m

+) Dựa vào bảng nguyên tố => kim loại M

Lời giải chi tiết :

Gọi nguyên tử khối của kim loại M là m

=> Phân tử khối của MSO4 = m + 32 + 16.4 = 152 => m = 56

Dựa vào bảng nguyên tố => kim loại M là Fe

Câu 25 :

Từ công thức hóa học của CuSO4 có thể suy ra được những gì?

  • A

    CuSO4  do 3 nguyên tố Cu, O, S tạo nên.

  • B

    Có 4 nguyên tử oxi trong phân tử.

  • C

    Phân tử khối là 160 đvC.

  • D

    Tất cả đáp án.

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Xem lại lí thuyết công thức hóa học của hợp chất và cách tính phân tử khối

Lời giải chi tiết :

Từ công thức hóa học của CuSO4 có thể suy ra được:

- CuSO4 do 3 nguyên tố Cu, O, S tạo nên => A đúng

- Có 4 nguyên tử oxi trog phân tử => B đúng

- Phân tử khối = 64 + 32 + 16.4 = 160 (đvC) => C đúng

Câu 26 :

Nguyên tử P có hóa trị V trong hợp chất nào sau đây?

  • A

    P2O3

  • B

    P2O5

  • C

    P4O4 

  • D

    P4O10

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Gọi công thức cần tìm là PxOy

Theo quy tắc hóa trị: V . x = II . y

=> tỉ lệ  $\dfrac{x}{y}$ => chọn x và y

Lời giải chi tiết :

Xét các đáp án ta thấy P tạo hợp chất với O

Gọi công thức cần tìm là PxOy

P có hóa trị V trong hợp chất, còn O luôn có hóa trị II:  ${{\mathop P\limits^V} _x}{{\mathop O\limits^{II}} _y}$

Theo quy tắc hóa trị: V . x = II . y

=> tỉ lệ $\dfrac{x}{y} = \dfrac{2}{5}$ => chọn x = 2 và y = 5

=> công thức hợp chất là: P2O5

Câu 27 :

Phân tử hợp chất A gồm 1 nguyên tử X và 3 nguyên tử H. A nặng gấp 8,5 lần khí ${H_2}$. Xác định công thức hóa học của A.

  • A

    CH3.      

  • B

    PH3.      

  • C

    NH3.      

  • D

    SiH3.      

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Bước 1: Lập công thức hóa học của A

Bước 2: Dựa vào phân tử khối của H2 => phân tử khối của A => lập phương trình tìm MX và kết luận X

Bước 3: Kết luận CTHH phù hợp.

Lời giải chi tiết :

Gọi công thức hóa học của A là: $X{H_3}$

${M_A} = 8,5.{M_{{H_2}}} = 8,5.2 = 17$(đvC)

$\begin{gathered}{M_A} = {M_X} + 3.{M_H} \hfill \\\Leftrightarrow 17 = {M_X} + 3.1 \hfill \\\end{gathered} $

$ \Leftrightarrow {M_X} = 14$(đvC) $ \Rightarrow $X là N

$ \Rightarrow $ công thức hóa học của A là: $N{H_3}$

Câu 28 :

Phân tích một hợp chất vô cơ A, người ta nhận được % về khối lượng K là 45,95%; % về khối lượng N là 16,45%; % về khối lượng O là 37,6%. Công thức hóa học của A là

  • A

    KNO3.

  • B

    KNO.

  • C

    K2NO3.

  • D

    KNO2.

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Bước 1: Biện luận các nguyên tố có trong A

Bước 2: Lập công thức hóa học tổng quát của hợp chất là KxNyOz

Bước 3: Dựa vào phần trăm khối lượng, xét tỉ lệ x : y : z 

Bước 4: Kết luận công thức hóa học.

Lời giải chi tiết :

Vì %K + %N + %O = 45,95% + 16,45% + 37,6% = 100% nên A chỉ chứa K, N, O

Gọi công thức của A là KxNyOz, ta có:

x : y : z = $\frac{{45,95}}{{39}}:\frac{{16,45}}{{14}}:\frac{{37,6}}{{16}}$ = 1,17 : 1,17 : 2,35 = 1 : 1 : 2

=> Công thức hóa học của hợp chất A là: KNO2

Câu 29 :

Hợp chất A tạo bởi H và nhóm nguyên tử (XOy) hóa trị III. Biết rằng phân tử khối của A nặng bằng phân tử khối H2SO4 và nguyên tố oxi chiếm 65,31% về khối lượng của A. Công thức hóa học của hợp chất A là

  • A

    H3SO4.

  • B

    H3PO3.           

  • C

    H3PO4.

  • D

    H3ClO4.

Đáp án : C

Phương pháp giải :

B1: Viết CTHH của hợp chất A theo quy tắc hóa trị

B2: Tính phân tử khối của H2SO4

B3: Tính phân tử khối của A theo MX và y và cho bằng phân tử khối của H2SO4 => được PT(1)

B4: Vì guyên tố oxi chiếm 65,31% khối lượng của A => $\% {m_O} = \dfrac{{y.{M_O}}}{{{M_{{H_3}X{O_y}}}}}.100\% $ => tìm y sau đó thay vào (1) được MX

Lời giải chi tiết :

H có hóa trị I và nhóm nguyên tử (XOy) hóa trị III => công thức hóa học của hợp chất A có dạng: H3XOy 

Ta có:  ${M_{{H_2}S{O_4}}} = 2.1 + 32 + 16.4 = 98$

=> Phân tử khối của A là: ${M_{{H_3}X{O_y}}} = 3.1 + {M_X} + 16.y = 98 = > {M_X} + 16y = 95$  (1)

Nguyên tố oxi chiếm 65,31% khối lượng của A =>  $\% {m_O} = \dfrac{{y.{M_O}}}{{{M_{{H_3}X{O_y}}}}}.100\% $

$ \Rightarrow \dfrac{{16y}}{{98}}.100\% = 65,31\% = > y = 4$

Thay y = 4 vào (1) ta có: MX + 16.4 = 95 => MX = 31

Dựa vào bảng nguyên tố SGK – trang 42, nguyên tố có nguyên tử khối 31 là P

=> Công thức hóa học của hợp chất A là: H3PO4

Câu 30 :

Hợp chất của nguyên tố X với O là X2O3 và hợp chất của nguyên tố Y với H là YH2. Công thức hoá học hợp chất của X với Y là:

  • A

    XY     

  • B

    X2Y

  • C

    XY2

  • D

    X2Y3

Đáp án : D

Phương pháp giải :

+) Ta có:  ${{\mathop X\limits^a} _2}{{\mathop O\limits^{II}} _3}$

Theo quy tắc hóa trị: a . 2 = II . 3 => a = III

+) Ta có:  $\mathop Y\limits^b {{\mathop H\limits^I} _2}$

Theo quy tắc hóa trị: b . 1 = I . 2 => b = II

+) Ta có:  ${{\mathop X\limits^{III}} _x}{{\mathop Y\limits^{II}} _y}$

Theo quy tắc hóa trị: III . x = II . y => tỉ lệ $\dfrac{x}{y}$

Lời giải chi tiết :

Gọi hóa trị của nguyên tố X là a

Ta có:  ${{\mathop X\limits^a} _2}{{\mathop O\limits^{II}} _3}$

Theo quy tắc hóa trị: a . 2 = II . 3 => a = III

Gọi hóa trị của nguyên tố Y là b

Ta có:  $\mathop Y\limits^b {{\mathop H\limits^I} _2}$

Theo quy tắc hóa trị: b . 1 = I . 2 => b = II

Gọi công thức hợp chất của X và Y là: XxYy

Ta có:  ${{\mathop X\limits^{III}} _x}{{\mathop Y\limits^{II}} _y}$

Theo quy tắc hóa trị: III . x = II . y => $\dfrac{x}{y} = \dfrac{2}{3}$

=> chọn x = 2 và y = 3

=> công thức hợp chất cần tìm là X2Y3

close