Các mục con
- Bài 31: Công nghệ tế bào
- Bài 32: Công nghệ gen
- Bài 33: Gây đột biến nhân tạo trong chọn giống
- Bài 34: Thoái hóa do tự thụ phấn và do giao phối gần
- Bài 35: Ưu thế lai
- Bài 36: Các phương pháp chọn lọc
- Bài 37: Thành tựu chọn giống ở Việt Nam
- Bài 40: Ôn tập phần di truyền và biến dị
- Bài 38: Thực hành: Tập dượt thao tác giao phấn
- Bài 39: Thực hành: Tìm hiểu thành tựu chọn giống vật nuôi và cây trồng
-
Thành tựu chọn giống ở Việt Nam
Lý thuyết Thành tựu chọn giống ở Việt Nam Sinh học 9 đầy đủ, hay nhất
-
Hiện tượng thoái hóa do tự thụ phấn và giáo phối gần
Lý thuyết Hiện tượng thoái hóa do tự thụ phấn và do giao phối gần Sinh học 9 đầy đủ, hay nhất
-
Vai trò của chọn lọc trong chọn giống
Trong quá trình lai tạo giống và chọn giống đột biến, nhiều biến dị tổ hợp, đột biến cần được đánh giá, chọn lọc qua nhiều thế hệ thì mới hi vọng trờ thành giống tốt, đáp ứng được yêu cầu cùa người sản xuất và tiêu dùng.
-
Hiện tượng ưu thế lai
Hiện tượng cơ thể lai F1, có sức sống cao hơn, sinh trưởng nhanh hơn, phát triển mạnh hơn, chống chịu tốt hơn, các tính trạng năng suất cao hơn, trung bình giữa hai bố mẹ hoặc vượt trội cả hai bố mẹ được gọi là ưu thế lai.
-
Hiện tượng thoái hóa
Hiện tượng thoái hoá do tự thụ phấn ở cây giao phối. Hiện tượng thoái hoá do giao phối gấn ở động vật
-
Gây đột biến nhân tạo bằng tác nhân hóa học
Để gây đột biến bằng tác nhân hoá học ở cây trồng, người ta có thể ngâm hạt khô hay hạt nảy mầm ờ thời điểm nhất định trong dung dịch hoá chất có nồng độ thích hợp ; tiêm dung dịch vào bầu nhuỵ ; quấn bông có tầm dung dịch hoá chất vào đỉnh sinh trưởng của thân hoặc chồi. Đối với vật nuôi, có thể cho hoá chất tác dụng lên tinh hoàn hoặc buồng trứng.
-
Chọn lọc cá thể
Chọn lọc cá thể phối hợp được việc chọn lọc dựa trên kiểu hình với việc kiểm tra kiểu gen, đạt kết quà nhanh nhưng đòi hỏi theo dõi công phu và chặt chẽ.
-
Vai trò của phương pháp tự thụ phấn bắt buộc và giao phối cận huyết trong chọn giống
Trong chọn giống, người ta dùng các phương pháp này để củng cổ và duy tri một số tính trạng mong muốn, tạo dòng thuần (có các cặp gen đồng hợp), thuận lợi cho sự đánh giá kiểu gen từng dòng, phát hiện các gen xấu để loại ra khỏi quần thể.
-
Sử dụng đột biến nhân tạo trong chọn giống
Trong chọn giống vi sinh vật. phương pháp gây đột biến và chọn lọc đóng vai trò chủ yếu. Tuỳ thuộc vào đối tượng và mục đích chọn giống, người ta chọn lọc theo các hướng khác nhau
-
Khái niệm công nghệ tế bào.
Khái niệm công nghệ tế bào. Ngày nay, việc ứng dụng phương pháp nuôi cấy tế bào hoặc mô trên môi trường dinh dưỡng
-
Thành tựu chọn giống vật nuôi
1.Tạo giống mới. 2. Cải tạo giống địa phương (giống được tạo ra và nuôi lâu đời ở một địa phương). 3. Tạo giống ưu thế lai (giống lai F1). 4. Nuôi thích nghi các giống nhập nội
-
Thành tựu chọn giống cây trồng
1. Gây đột biến nhân tạo. 2.Lai hữu tinh đế tạo biến dị tổ hợp hoặc chọn lọc cá the từ các giống hiện có. 3.Tạo giống ưu thế lai (ở Fj). 4.Tạo giông đa bội thể
-
Khái niệm công nghệ sinh học
Ngành công nghệ sử dụng tế bào sống và các quá trình sinh học để tạo ra các sàn phẩm sinh học cần thiết cho con người được gọi là Công nghệ sinh học.
-
Ứng dụng công nghệ gen
Ứng dụng công nghệ gen. 1. Tạo ra các chủng vi sinh vật mới. 2. Tạo giông cáy tróng biến đổi gen. 3.Tạo động vật biến đổi gen
-
Khái niệm kĩ thuật gen và công nghệ gen
Khái niệm kĩ thuật gen và công nghệ gen. Kĩ thuật gen (kĩ thuật di truyền) là các thao tác tác động lên ADN để chuyển một đoạn ADN mang một hoặc một cụm gen từ tế bào của loài cho
-
Chọn lọc hàng loạt
Nếu vật liệu (giống) khởi đầu có chất lượng quá thấp hay thoái hoá nghiêm trọng về năng suất và chất lượng, chọn lọc lần 1 chưa đạt yêu cầu thi tiếp tục chọn lọc lán 2 hoặc lần 3, 4... cho đến khi đạt yêu cầu.