Thành ngữ chỉ sự chung sống, gắn bó và chia sẻ cuộc sống trong hôn nhân hoặc tình yêu.

Quảng cáo

Chung chăn chung gối

 

Thành ngữ chỉ sự chung sống, gắn bó và chia sẻ cuộc sống trong hôn nhân hoặc tình yêu.

Giải thích thêm
  • Chung: chia sẻ, cùng hưởng
  • Chăn: vật dụng giữ ấm khi ngủ, chỉ sự che chở, bảo vệ
  • Gối: vật dụng kê đầu và cổ khi ngủ, chỉ sự gắn bó
  • Thành ngữ còn chỉ những người có mối quan hệ gần gũi, chia sẻ nhiều với nhau trong các tình huống khác.

Đặt câu với thành ngữ:

  • Hai người đã chung chăn chung gối từ lâu nên hiểu nhau lắm.
  • Khi đã chung chăn chung gối, mọi thứ sẽ phải chia sẻ với nhau.

Thành ngữ, tục ngữ đồng nghĩa: Cay như ớt

Thành ngữ, tục ngữ trái nghĩa: Ngọt như mía lùi

Quảng cáo
close