Chính tả (Nghe - viết): Một trí khôn hơn trăm trí khôn trang 33 SGK Tiếng Việt 2 tập 2
Giải bài tập Chính tả (Nghe - viết): Một trí khôn hơn trăm trí khôn trang 33 SGK Tiếng Việt 2 tập 2. Câu 3. a) Điền vào chỗ trống r, d hay gi ?
Câu 1
Nghe – viết : Một trí khôn hơn trăm trí khôn (từ Một buổi sáng … đến lấy gậy thọc vào hang.)
Một buổi sáng, đôi bạn dạo chơi trên cánh đồng. Chợt thấy một người thợ săn, chúng cuống quýt nấp vào một cái hang. Nhưng người thợ săn đã thấy dấu chân của chúng. Ông reo lên: “Có mà trốn đằng trời!” Nói rồi, ông lấy gậy thọc vào hang.
? - Tìm câu nói của người thợ săn.
- Cho biết câu nói ấy được đặt trong dấu gì.
Phương pháp giải:
Em hãy tìm trong nội dung bài chính tả lời nói của người thợ săn và quan sát xem có dấu gì ở bên ngoài lời mà người thợ săn nói.
Lời giải chi tiết:
Câu nói của người thợ săn : “Có mà trốn đằng trời !”
- Câu nói ấy được đặt trong dấu ngoặc kép.
Câu 2
Tìm các tiếng :
a) Bắt đầu bằng r, d hoặc gi, có nghĩa như sau :
- Kêu lên vì vui mừng :
- Cố dùng sức để lấy về :
- Rắc gạt xuống đất để mọc thành cây :
b) Có thanh hỏi hoặc thanh ngã, có nghĩa như sau :
- Ngược lại với thật :
- Ngược lại với to :
- Đường nhỏ và hẹp trong làng xóm, phố phường :
Phương pháp giải:
Em đọc kĩ để tìm từ phù hợp.
Lời giải chi tiết:
a) Bắt đầu bằng r, d hoặc gi, có nghĩa như sau :
- Kêu lên vì vui mừng : reo
- Cố dùng sức để lấy về : giật
- Rắc gạt xuống đất để mọc thành cây : gieo
b) Có thanh hỏi hoặc thanh ngã, có nghĩa như sau :
- Ngược lại với thật : giả
- Ngược lại với to : nhỏ
- Đường nhỏ và hẹp trong làng xóm, phố phường : ngõ
Câu 3
a) Điền vào chỗ trống r, d hay gi ?
Tiếng chim cùng bé tưới hoa
Mát trong từng ...ọt nước hòa tiếng chim.
Vòm cây xanh, đố bé tìm
Tiếng nào ...iêng ...ữa trăm nghìn tiếng chung.
ĐỊNH HẢI
b) Ghi vào những chữ in đậm dấu hỏi hay dấu ngã ?
Văng từ vườn xa
Chim cành tho the
Ríu ríu đầu nhà
Tiếng bầy se sẻ.
Em đứng ngân ngơ
Nghe bầy chim hót
Bầu trời cao vút
Trong lời chim ca.
THANH QUẾ
Phương pháp giải:
Em suy nghĩ để điền từ thích hợp vào chỗ trống
Lời giải chi tiết:
a)
Tiếng chim cùng bé tưới hoa
Mát trong từng giọt nước hòa tiếng chim.
Vòm cây xanh, đố bé tìm
Tiếng nào riêng giữa trăm nghìn tiếng chung.
ĐỊNH HẢI
b)
Vẳng từ vườn xa
Chim cành thỏ thẻ
Ríu ríu đầu nhà
Tiếng bầy se sẻ.
Em đứng ngẩn ngơ
Nghe bầy chim hót
Bầu trời cao vút
Trong lời chim ca.
THANH QUẾ
Loigiaihay.com
-
Soạn bài Tập đọc: Chim rừng Tây Nguyên trang 34 SGK Tiếng Việt 2 tập 2
Giải bài tập Soạn bài Tập đọc: Chim rừng Tây Nguyên trang 34 SGK Tiếng Việt 2 tập 2. Câu 2. Tìm từ ngữ tả hình dáng, màu sắc, tiếng kêu, hoạt động của từng loài chim :
-
Luyện từ và câu: Mở rộng vốn từ: từ ngữ về loài chim. Dấu chấm, dấu phẩy trang 35 SGK Tiếng Việt 2 tập 2
Giải bài tập Luyện từ và câu: Mở rộng vốn từ: từ ngữ về loài chim. Dấu chấm, dấu phẩy trang 35 SGK Tiếng Việt 2 tập 2. Câu 2. Hãy gọi tên loài chim thích hợp với mỗi chỗ trống dưới đây: (vẹt, quạ, khướu, cú, cắt)
-
Soạn bài Tập đọc: Cò và Cuốc trang 37 SGK Tiếng Việt 2 tập 2
Giải bài tập Soạn bài Tập đọc: Cò và Cuốc trang 37 SGK Tiếng Việt 2 tập 2. Câu 3. Câu trả lời của Cò chứa một lời khuyên. Lời khuyên ấy là gì ?
-
Chính tả (Nghe - viết): Cò và Cuốc trang 38 SGK Tiếng Việt 2 tập 2
Giải bài tập Chính tả (Nghe - viết): Cò và Cuốc trang 38 SGK Tiếng Việt 2 tập 2. Câu 3. Thi tìm nhanh: a. Các tiếng bắt đầu bằng r (hoặc d, gi ).
-
Tập làm văn: Đáp lại lời xin lỗi. Tả ngắn về loài chim trang 39 SGK Tiếng Việt 2 tập 2
Giải bài tập Tập làm văn: Đáp lại lời xin lỗi. Tả ngắn về loài chim trang 39 SGK Tiếng Việt 2 tập 2. Câu 3. Các câu dưới đây tả con chim gáy. Hãy sắp xếp thứ tự của chúng để tạo thành một đoạn văn :