Thành ngữ ca ngợi sự quyết chí, bền bỉ, không ngại đối mặt và vượt qua khó khăn và quyết tâm đạt được mục đích đã đề ra của con người.

Quảng cáo

Chân cứng đá mềm.


Thành ngữ ca ngợi sự quyết chí, bền bỉ, không ngại đối mặt và vượt qua khó khăn và quyết tâm đạt được mục đích đã đề ra của con người. 

Giải thích thêm
  • Chân: một bộ phận trên cơ thể con người, nằm dưới bụng.

  • Cứng: mạnh mẽ, có khả năng chịu tác động bất lợi.

  • Đá: một sự vật rắn, thường thành từng mảng, hòn.

  • Mềm: dễ bị biến dạng, thay đổi bởi một tác động bên ngoài.

  • Thành ngữ sử dụng biện pháp ẩn dụ và hoán dụ. Trong đó, “chân” hoán dụ cho con người, “cứng” ẩn dụ cho sự mạnh mẽ, bền bỉ, còn “đá mềm” ẩn dụ cho việc đã vượt qua những khó khăn, thử thách.

Đặt câu với thành ngữ: 

  • Dù trải qua bao nhiêu khó khăn, thử thách, anh ấy vẫn luôn chân cứng đá mềm, giữ được thái độ quyết tâm của mình.

  • Cô ấy là minh chứng sống của câu “chân cứng đá mềm” khi đã chinh phục được đỉnh núi cao nhất thế giới E- vơ - rét.

Thành ngữ, tục ngữ đồng nghĩa:

  • Có chí thì nên.

  • Có công mài sắt, có ngày nên kim.

  • Kiến tha lâu cũng đầy tổ.

Thành ngữ, tục ngữ trái nghĩa: Chồn chân mỏi gối.

Quảng cáo
close