Câu hỏi trắc nghiệm chương III1. Cho ba điểm M(2; 0; 0), N(0; - 3; 0), P(0; 0; 4). Nếu MNPQ là một hình bình hành thì tọa đọ điểm Q là: Quảng cáo
Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
Câu 1 Cho ba điểm M(2; 0; 0), N(0; - 3; 0), P(0; 0; 4). Nếu MNPQ là một hình bình hành thì tọa độ điểm Q là: (A) (-2; -3; 4) (B) (3; 4; 2) (C) (2; 3; 4) (D) (-2; -3; -4) Lời giải chi tiết: MNPQ là hình bình hành \( \Leftrightarrow \overrightarrow {MN} = \overrightarrow {QP}\) \( \Leftrightarrow \left\{ \matrix{ Vậy Q(2; 3; 4). Chọn (C). Câu 2 Cho ba điểm \(A\left( {1;2;0} \right)\,\,,\,\,B\left( {1;0; - 1} \right)\,\,,\,\,C\left( {0; - 1;2} \right).\) Tam giác ABC là: (A) Tam giác cân đỉnh A; (B) Tam giác vuông đỉnh A; (C) Tam giác đều; (D) Không phải như (A), (B), (C). Lời giải chi tiết: Ta có \(\eqalign{ \(AC>BC>AB\) Chọn (D) Câu 3 Cho tam giác ABC có A=(1;0;1), B=(0;2;3), C(2;1;0). Độ dài đường cao tam giác kẻ từ C là: (A) \(\sqrt {26} \) (B) \({{\sqrt {26} } \over 2}\) (C) \({{\sqrt {26} } \over 3}\) (D) 26 Lời giải chi tiết: Ta có: \(\overrightarrow {AB} = \left( { - 1;2;2} \right),\overrightarrow {AC} = \left( {1;1; - 1} \right)\) Khoảng cách từ C đến đường thẳng AB là: \(h = {{\left| {\left[ {\overrightarrow {AC} ,\overrightarrow {AB} } \right]} \right|} \over {\left| {\overrightarrow {AB} } \right|}} = {{\sqrt {26} } \over 3}.\) Chọn (C). Câu 4 Ba đỉnh của một hình bình hành có tọa độ là \(\left( {1;1;1} \right)\,\,;\,\,\left( {2;3;4} \right)\,\,;\,\,\left( {6;5;2} \right).\) Diện tích hình bình hành đó bằng: (A) \(2\sqrt {83} \) (B) \(\sqrt {83} \) (C) 83 (D) \({{\sqrt {83} } \over 2}\) Lời giải chi tiết: A(1; 1; 1), B(2; 3; 4), C(6; 5; 2). \({S_{ABCD}} = 2{S_{ABC}} = \left| {\left[ {\overrightarrow {AB} ,\overrightarrow {AC} } \right]} \right|\) \( = 2\sqrt {83} .\) Chọn (A). Câu 5 Cho \(A\left( {1;0;0} \right)\,\,;\,\,B\left( {0;1;0} \right)\,\,;\,\,C\left( {0;0;1} \right)\) và \(D\left( { - 2;1; - 1} \right)\). Thể tích của tứ diện ABCD là: (A) 1 (B) 2 (C) \({1 \over 3}\) (D) \({1 \over 2}\) Lời giải chi tiết: \(\eqalign{ Chọn D Câu 6 Cho \(A\left( { - 1; - 2;4} \right)\,\,;\,\,B\left( { - 4; - 2;0} \right)\,\,;\,\,C\left( {3; - 2;1} \right)\) và \(D\left( {1;1;1} \right)\). Độ dài đường cao của tứ diện ABCD kẻ từ đỉnh D là: (A) 3 (B) 1 (C) 2 (D) \({1 \over 2}\) Lời giải chi tiết: Độ dài đường cao của tứ diện ABCD kẻ từ D là khoảng cách từ D đến mp(ABC). \(\eqalign{ Suy ra mặt phẳng (ABC) đi qua A và nhận \(\overrightarrow n = \left( {0;1;0} \right)\) là vectơ pháp tuyến. \( \Rightarrow h = d\left( {D;\left( {ABC} \right)} \right) = {{\left| {1 + 2} \right|} \over {\sqrt 1 }} = 3.\) Câu 7 Cho bốn điểm \(A\left( {1;1;1} \right)\,\,,\,\,B\left( {1;2;1} \right)\,\,,C\left( {1;1;2} \right)\) và \(D\left( {2;2;1} \right).\) Tâm I mặt cầu ngoại tiếp tứ diện ABCD là: (A) \(\left( {{3 \over 2}, - {3 \over 2},{3 \over 2}} \right)\) (B) \(\left( {{3 \over 2},{3 \over 2},{3 \over 2}} \right)\) (C) \(\left( {3;3;3} \right)\) (D) \(\left( {3; - 3;3} \right).\) Lời giải chi tiết: Phương trình mặt cầu ngoại tiếp tứ diện ABCD có dạng \({x^2} + {y^2} + {z^2} - 2ax - 2by - 2cz + d = 0\,\,\left( 1 \right)\) Thay tọa độ của A, B, C, D vào (1) ta được hệ phương trình \(\left\{ \matrix{ Chọn (B). Câu 8 Bán kính mặt cầu tâm I(3;3;-4) tiếp xúc với trục Oy bằng: (A) 5 (B) 4 (C) \(\sqrt 5 \) (D) \({5 \over 2}.\) Lời giải chi tiết: Hình chiếu của I trên trục Oy là I’(0; 3; 0). Khoảng cách từ điểm I đến trục Oy bằng \(R = II' = \sqrt {{(-3)^2} + {4^2}} = 5.\) Chọn (A). Câu 9 Mặt cầu tâm \(I\left( {2;1; - 1} \right)\) tiếp xúc với mặt phẳng tọa độ (Oyz) có phương trình là: (A) \({\left( {x - 2} \right)^2} + {\left( {y - 1} \right)^2} + {\left( {z + 1} \right)^2} = 4;\) (B) \({\left( {x - 2} \right)^2} + {\left( {y - 1} \right)^2} + {\left( {z + 1} \right)^2} = 1;\) (C) \({\left( {x + 2} \right)^2} + {\left( {y + 1} \right)^2} + {\left( {z - 1} \right)^2} = 4;\) (D) \({\left( {x + 2} \right)^2} + {\left( {y - 1} \right)^2} + {\left( {z + 1} \right)^2} = 2.\) Lời giải chi tiết: Mp(Oyz) có phương trình x = 0. Khoảng cách từ I đến mp(Oyz) là \(R = {{\left| 2 \right|} \over {\sqrt {{1^2} + {0^2} + {0^2}} }} = 2.\) Vậy phương trình mặt cầu cần tìm là: \({\left( {x - 2} \right)^2} + {\left( {y - 1} \right)^2} + {\left( {z + 1} \right)^2} = 4\) Chọn (A). Câu 10 Cho ba điểm \(A\left( {1;1;3} \right),\,\,B\left( { - 1;3;2} \right)\) và \(C\left( { - 1;2;3} \right).\)Mặt phẳng (ABC) có phương trình là: (A) \(x + 2y + 2z - 3 = 0\) (B) \(x - 2y + 3z - 3 = 0;\) (C) \(x + 2y + 2z - 9 = 0;\) (D) \({x^2} + 2y + 2z + 9 = 0\). Lời giải chi tiết: Mp(ABC) có vectơ pháp tuyến \(\overrightarrow n = \left[ {\overrightarrow {AB} ,\overrightarrow {AC} } \right] = \left( {1;2;2} \right).\) Vậy phương trình mặt phẳng (ABC) là: \(x + 2y + 2z - 9 = 0\) Câu 11 Cho ba điểm \(A\left( {1;0;0} \right),\,\,B\left( {0;2;0} \right),\,\,C\left( {0;0;3} \right).\) Phương trình nào sau đây không phải là phương trình mặt phẳng (ABC)? (A) \(x + {y \over 2} + {z \over 3} = 1;\) (B) \(6x + 3y + 2z - 6 = 0;\) (C) \(6x + 3y + 2z + 6 = 0;\) (D) \(12x + 6y + 4z - 12 = 0.\) Phương pháp giải: Lời giải chi tiết: Mp(ABC) \({x \over 1} + {y \over 2} + {z \over 3} = 1\) Câu 12 Cho hai điểm \(A\left( {1;3; - 4} \right)\) và \(B\left( { - 1;2;2} \right)\). Phương trình mặt phẳng trung trực của đoạn AB là: (A) \(4x + 2y - 12z - 17 = 0;\) (B) \(4x + 2y + 12z - 17 = 0;\) (C) \(4x - 2y - 12z - 17 = 0;\) (D) \(4x - 2y + 12z + 17 = 0.\) Lời giải chi tiết: \(\overrightarrow {AB} = \left( { - 2; - 1;6} \right).\) Câu 13 Cho A(a; 0; 0), B(0; b; 0), C(0; 0; c), a, b, c là những số dương thay đổi sao cho \({1 \over a} + {1 \over b} + {1 \over c} = 2.\) Mặt phẳng (ABC) luôn đi qua một điểm cố định có tọa độ là: (A) (1; 1; 1) (B) (2; 2; 2) (C) \(\left( {{1 \over 2},{1 \over 2},{1 \over 2}} \right)\) (D) \(\left( { - {1 \over 2}, - {1 \over 2}, - {1 \over 2}} \right)\). Lời giải chi tiết: Phương trình mp(ABC): \({x \over a} + {y \over b} + {z \over c} = 1.\) Câu 14 Cho điểm \(A\left( { - 1;2;1} \right)\) và hai mặt phẳng \(\left( P \right):2x + 4y - 6z - 5 = 0\) và \(\left( Q \right):x + 2y - 3z = 0.\) Mệnh đề nào sau đây là đúng? (A) Mp(Q) qua A và song song với (P); (B) Mp(Q) không qua A và song song với (P); (C) Mp(Q) qua A và không song song với (P); (D) Mp(Q) không qua A và không song song với (P). Lời giải chi tiết: \(A \in \left( Q \right)\) và (Q) // (P). Câu 15 Cho điểm \(A\left( {1;2; - 5} \right)\). Gọi M, N, P là hình chiếu của A lên ba trục Ox, Oy, Oz. Phương trình mặt phẳng (MNP) là: (A) \(x + {y \over 2} - {z \over 5} = 1;\) (B) \(x + {y \over 2} + {z \over 5} = 1;\) (C) \(x + {y \over 2} - {z \over 5} = 0;\) (D) \(x + {y \over 2} - {z \over 5} + 1 = 0.\) Lời giải chi tiết: Ta có \(M\left( {1;0;0} \right);N\left( {0;2;0} \right),P\left( {0;0; - 5} \right).\) Câu 16 Cho mặt cầu \(\left( S \right):{x^2} + {y^2} + {z^2} - 2\left( {x + y + z} \right) - 22 = 0\) và mặt phẳng (P): \(3x - 2y + 6z + 14 = 0.\) Khoảng cách từ tâm I của mặt cầu (S) tới mặt phẳng (P) là: (A 1 (B) 2 (C) 3 (D) 4. Lời giải chi tiết: Tâm I(1; 1; 1). Câu 17 Mặt phẳng (P) cắt ba trục Ox, Oy, Oz tại A, B, C, trọng tâm tam giác ABC là \(G\left( { - 1; - 3;2} \right)\). Phương trình mặt phẳng (P) là: (A) \(x + y - z - 5 = 0;\) (B) \(2x - 3y - z - 1 = 0;\) (C) \(x + 3y - 2z + 1 = 0;\) (D) \(6x + 2y - 3z + 18 = 0.\) Lời giải chi tiết: Giả sử A(a; 0; 0), B(0; b; 0), C(0; 0; c) thì \(G\left( {{a \over 3};{b \over 3};{c \over 3}} \right) \Rightarrow a = - 3,\,\,b = - 9,\,\,c = 6.\) Câu 18 Cho hình lập phương ABCD.A’B’C’D’ cạnh bằng 1. Gọi M là trung điểm cạnh BC. Tính khoảng cách từ A tới mặt phẳng (A’MD). Một học sinh làm như sau: Bước 1: Chọn hệ trục tọa độ như hình vẽ. Kéo dài DM cắt AB tại E. Khi đó \(\eqalign{ Bước 2. Viết phương trình mặt phẳng (A’MD): \({x \over 2} + {y \over 1} + {z \over 1} = 1 \Leftrightarrow x + 2y + 2z - 2 = 0.\) Bài giải trên đúng hay sai? Nếu sai thì sai ở bước nào? (A) Đúng; (B) Sai ở bước 1; (C) Sai ở bước 2; (D) Sai ở bước 3. Lời giải chi tiết: Chon A Câu 19 Cho hai điểm \(A\left( {1; - 1;5} \right)\) và \(B\left( {0;0;1} \right)\). Mặt phẳng (P) chứa A, B và song song với Oy có phương trình là: (A) \(4x - z + 1 = 0\) (B) \(4x + y - z + 1 = 0\) (C) \(2x + z - 5 = 0\) (D) \(y + 4z - 1 = 0.\) Lời giải chi tiết: Mp(P) qua A và có vectơ pháp tuyến \(\overrightarrow n = \left[ {\overrightarrow {AB} ;\overrightarrow j } \right]\) với \(\overrightarrow j = \left( {0;1;0} \right).\) \(\eqalign{ Chon A Câu 20 Mặt phẳng (P) chứa trục Oz và điểm \(A\left( {2; - 3;5} \right)\) có phương trình là: (A) \(2x + 3y = 0;\) (B) \(2x - 3y = 0;\) (C) \(3x + 2y = 0;\) (D) \(3x - 2y + z = 0.\) Lời giải chi tiết: Mp(P) qua O và có vectơ pháp tuyến \(\overrightarrow n = \left[ {\overrightarrow {OA} ,\overrightarrow k } \right]\) với \(\overrightarrow k = \left( {0;0;1} \right).\) \(\eqalign{ Chọn C Câu 21 Cho mặt phẳng (P) có phương trình \(x - y - 1 = 0.\) Điểm \(H\left( {2; - 1; - 2} \right)\) là hình chiếu vuông góc của gốc tọa độ O trên một mặt phẳng (Q). Góc giữa hai mặt phẳng (P) và (Q) là: (A) \({30^0}\) (B) \({45^0}\) (C) \({60^0}\) (D) \({90^0}\) Lời giải chi tiết: mp(Q) có vectơ pháp tuyến \(\overrightarrow m = \overrightarrow {OH} = \left( {2; - 1; - 2} \right)\) Câu 22 Cho điểm A(1; 2; 3) và đường thẳng \(d:{x \over 3} = {{y - 1} \over 4} = z + 3\). Phương trình mặt phẳng (A,d) là: (A) \(23x + 17y - z + 14 = 0\) (B) \(23x - 17y - z + 14 = 0;\) (C) \(23x + 17y + z - 60 = 0;\) (D) \(23x - 17y + z - 14 = 0.\) Lời giải chi tiết: d có vectơ chỉ phương \(\overrightarrow u = \left( {3,4,1} \right)\) và đi qua \(M\left( {0,1, - 3} \right).\) Vậy phương trình mặt phẳng cần tìm là: \(23x - 17y - z + 14 = 0\) Câu 23 Cho hai đường thẳng \({d_1}:{{x - 1} \over 1} = {y \over 2} = {{z - 3} \over 3}\,\,;\,\,\,{d_2}:\left\{ \matrix{ Khẳng định nào sau đây là đúng? (A) \({d_1},{d_2}\) cắt nhau; (B) \({d_1},{d_2}\) trùng nhau; (C) \({d_1}//{d_2}\); (D) \({d_1},{d_2}\) chéo nhau. Lời giải chi tiết: \({d_1},{d_2}\) có cùng vectơ chỉ phương \(\overrightarrow u = \left( {1,2,3} \right)\) và \(A\left( {1,0,3} \right) \in {d_1},\) nhưng \(A \notin {d_2}.\) Vậy \({d_1}\) // \({d_2}\) Câu 24 Cho mặt phẳng \(\left( \alpha \right):x + 3y + z + 1 = 0\) và đường thẳng \(d:\left\{ \matrix{ (A) A(3; 0; 4) (B) \(A\left( {3; - 4;0} \right)\) (C) \(A\left( { - 3;0;4} \right)\) (D) \(A\left( {3;0; - 4} \right)\). Lời giải chi tiết: Thay x, y, z từ d vào \(\left( \alpha \right)\) ta có: \(1 + t + 3\left( {2 - t} \right) + 2 - 3t + 1 = 0 \Leftrightarrow t = 2.\) Câu 25 Cho đường thẳng \(d:\left\{ \matrix{ Phương trình nào sau đây cũng là phương trình của đường thẳng d? \(\left\{ \matrix{ (B) \(\left\{ \matrix{ (C) \(\left\{ \matrix{ (D) \(\left\{ \matrix{ Lời giải chi tiết: d đi qua \(M\left( {4, - 1,4} \right)\) có vectơ chỉ phương \(\overrightarrow u = \left( {2; - 1;1} \right).\) Câu 26 Cho hai điểm \(A\left( {2;3; - 1} \right),B\left( {1;2;4} \right)\) và ba phương trình sau: \(\left( I \right)\,\,\left\{ \matrix{ Mệnh đề nào sau đây là đúng? (A) Chỉ có (I) là phương trình của đường thẳng AB; (B) Chỉ có (III) là phương trình của đường thẳng AB; (C) Chỉ có (I) và (II) là phương trình của đường thẳng AB; (D) Cả (I), (II) và (III) là phương trình của đường thẳng AB. Lời giải chi tiết: Đường thẳng AB có vectơ chỉ phương \(\overrightarrow {AB} = \left( { - 1, - 1,5} \right).\) Câu 27 Cho ba điểm A(1; 3; 2), B(1; 2; 1), C(1; 1; 3). Viết phương trình đường thẳng \(\Delta \) đi qua trọng tâm G của tam giác ABC và vuông góc với mp(ABC). Một học sinh làm như sau: Bước 1: Tọa độ trong tâm G của tam giác ABC là \(\left\{ \matrix{ Bước 2: Vectơ pháp tuyến của mp(ABC) là \(\overrightarrow n = \left[ {\overrightarrow {AB} ,\overrightarrow {AC} } \right] = \left( { - 3;1;0} \right).\) Bước 3:Phương trình tham số của đường thẳng \(\Delta \) là: \(\left\{ \matrix{ Bài giải trên đúng hay sai? Nếu sai thì sai ở bước nào? (A) Đúng; (B) Sai ở bước 1; (C) Sai ở bước 2; (D) Sai ở bước 3. Lời giải chi tiết: \(\overrightarrow {AB} = \left( {0, - 1, - 1} \right),\overrightarrow {AC} = \left( {0, - 2,1} \right),\left[ {\overrightarrow {AB} ,\overrightarrow {AC} } \right] = \left( { - 3,0,0} \right).\) Câu 28 Gọi d là đường thẳng đi qua gốc tọa độ O, vuông góc với trục Ox và vuông góc với đường thẳng \(\Delta :\left\{ \matrix{ Phương trình của d là: \(\left\{ \matrix{ (B) \(\left\{ \matrix{ (C) \({x \over 1} = {y \over 3} = {z \over { - 1}};\) (D) \(\left\{ \matrix{ Lời giải chi tiết: Ox có vectơ chỉ phương \(\overrightarrow i = \left( {1,0,0} \right).\) Câu 29 Cho đường thẳng \(d:\left\{ \matrix{ (A) d song song với (P); (B) d cắt (P); (C) d vuông góc với (P); (D) d nằm trên (P). Lời giải chi tiết: \(A\left( {3, - 1,4} \right),B\left( { - 1,0,2} \right) \in d\) và \(A,B \in \left( P \right).\) Câu 30 Cho điểm A(1; 1; 1) và đường thẳng \(d:\left\{ \matrix{ Hình chiếu của A trên d có tọa độ là (A) \(\left( {2; - 3;1} \right);\) (B) \(\left( {2; - 3; - 1} \right);\) (C) \((2; 3; 1)\); (D) \(\left( { - 2;3;1} \right).\) Lời giải chi tiết: Giả sử \(H\left( {6 - 4t, - 2 - t, - 1 + 2t} \right)\) là hình chiếu của A trên d. Ta có \(\overrightarrow {AH} \)vuông góc với \(\overrightarrow u = \left( { - 4, - 1,2} \right)\) (là vectơ chỉ phương của d). Ta có \(\overrightarrow {AH} = \left( {5 - 4t, - 3 - t, - 2 + 2t} \right).\) Câu 31 Cho tứ diện ABCD có A(1; 0; 0), B(1; 1; 0), C(0; 1; 0) và D(0; 0; 2). Tính khoảng cách giữa hai đường thẳng AC và BD. Một học sinh làm như sau: Bước 1: \(\overrightarrow {AC} = \left( { - 1;1;0} \right),\,\,\overrightarrow {BD} = \left( { - 1; - 1;2} \right),\,\,\overrightarrow {AB} = \left( {0;1;0} \right).\) Bước 2: \(\left[ {\overrightarrow {AC} ,\overrightarrow {BD} } \right] = \left( {2;2;2} \right)\). Bước 3: \(d\left( {AC,BD} \right) = {{\left| {\left[ {\overrightarrow {AC} ,\overrightarrow {BD} } \right].\overrightarrow {AB} } \right|} \over {\left| {\left[ {\overrightarrow {AC} ,\overrightarrow {BD} } \right]} \right|}} = {2 \over {\sqrt {12} }} = {{\sqrt 3 } \over 3}.\) Bài giải trên đúng hay sai? Nếu sai thì sai ở bước nào? (A) Đúng; (B) Sai ở bước 1; (C) Sai ở bước 2; (D) Sai ở bước 3. Lời giải chi tiết: Bài toán trên đúng. Câu 32 Cho \(\left| {\overrightarrow u } \right| = 2,\left| {\overrightarrow v } \right| = 1,\left( {\overrightarrow u ,\overrightarrow v } \right) = {\pi \over 3}.\) Góc giữa vectơ \(\overrightarrow u \) và \(\overrightarrow u - \overrightarrow v \) bằng: (A) \({30^0}\) (B) \({45^0}\) (C) \({60^0}\) (D) \({90^0}\) Lời giải chi tiết: Ta có \(\eqalign{ Chọn (D). Câu 33 Cho \(\left| {\overrightarrow u } \right| = 2,\left| {\overrightarrow v } \right| = 5,\left( {\overrightarrow u ,\overrightarrow v } \right) = {\pi \over 6}.\) Độ dài vectơ \(\left[ {\overrightarrow u ,\overrightarrow v } \right]\) bằng: (A) 10 (B) 5; (C) 8; (D) \(5\sqrt 3 \) Lời giải chi tiết: \(\left| {\left[ {\overrightarrow u ,\overrightarrow v } \right]} \right| = \left| {\overrightarrow u } \right|.\left| {\overrightarrow v } \right|.\sin \left( {\overrightarrow u ,\overrightarrow v } \right) = 2.5.{1 \over 2} = 5.\) Câu 34 Mặt phẳng \(2x - 3y + z - 1 = 0\) cắt các trục tọa độ tại các điểm: (A) \(\left( {{1 \over 2};0;0} \right)\,\,,\,\,\left( {0; - {1 \over 3};0} \right)\,\,,\,\,\left( {0;0;1} \right);\) Lời giải chi tiết: \(\eqalign{ Chọn (A). Câu 35 Cho đường thẳng \(d:\left\{ \matrix{ (A) \(\left( {5; - 51;39} \right);\) (B) \(\left( {10; - 102; - 78} \right);\) (C) \(\left( { - 5;51;39} \right);\) (D) \(\left( {5;51;39} \right).\) Lời giải chi tiết: Vì ba vectơ của (A), (B), (C) cùng phương nên chọn (D). Câu 36 Cho hình lập phương ABCD.A’B’C’D’ có cạnh bằng 1. Gọi M, N, P lần lượt là trung điểm của A’B’, BC, DD’. Chứng minh rằng \(AC' \bot \left( {MNP} \right).\) Một học sinh làm như sau: Bước 1: Chọn hệ trục tọa độ như hình 71; Khi đó A(0; 0; 0), C’(1; 1; 1), \(M = \left( {{1 \over 2};0;1} \right),N\left( {1;{1 \over 2};0} \right),P\left( {0;1;{1 \over 2}} \right).\) Bước 3: \(\left\{ \matrix{ Bài giải trên đúng hay sai? Nếu sai thì sai ở bước nào? (A) Đúng; (B) Sai ở bước 1; (C) Sai ở bước 2; (D) Sai ở bước 3. Lời giải chi tiết: Bài toán trên giải đúng chọn A Câu 37 Cho đường thẳng \(d:\left\{ \matrix{ Phương trình đường vuông góc chung của d và trục Ox là: \(\left\{ \matrix{ (B) \(\left\{ \matrix{ (C) \(\left\{ \matrix{ (D) \(\left\{ \matrix{ Lời giải chi tiết: Phương trình tham số của trục Ox là \(\left\{ \matrix{ Lấy \(P\left( {0,t,2 - t} \right) \in d\) và \(Q'\left( {t',0,0} \right) \in {\rm{Ox}}{\rm{.}}\) \( \Leftrightarrow \left\{ \matrix{ Vậy \(P\left( {0,1,1} \right),Q\left( {0,0,0} \right).\) \(\left\{ \matrix{ Chọn (D). Câu 38 Cho mặt phẳng (P): \(x - 2y - 3z + 14 = 0\) và điểm \(M\left( {1; - 1;1} \right)\). Tọa độ của điểm M’ đối xứng với M qua mp(P) là (A) \(\left( { - 1;3;7} \right);\) (B) \(\left( {1; - 3;7} \right);\) (C) \(\left( {2; - 3; - 2} \right);\) (D) \(\left( {2; - 1;1} \right).\) Lời giải chi tiết: (P) có vectơ pháp tuyến \(\overrightarrow n = \left( {1, - 2, - 3} \right).\) \(\left\{ \matrix{ Chọn (A). Câu 39 Cho điểm \(A\left( {0; - 1;3} \right)\) và đường thẳng \(d:\left\{ \matrix{ Khoảng cách từ A đến d bằng: (A) \(\sqrt 3 ;\) (B) \(\sqrt {14} ;\) (C) \(\sqrt 6 ;\) (D) \(\sqrt 8 .\) Lời giải chi tiết: d đi qua \(M(1, 2, 0)\) có vectơ chỉ phương \(\overrightarrow u = \left( {2,0, - 1} \right).\) Câu 40 Cho điểm \(M\left( { - 1;2; - 3} \right).\) Gọi \({M_1},{M_2},{M_3}\) lần lượt là điểm đối xứng của M qua các mặt phẳng (Oxy), (Oxz), (Oyz). Phương trình \(mp\left( {{M_1}{M_2}{M_3}} \right)\) là: (A) \(6x + 2y + 3z + 6 = 0;\) (B) \(6x - 2y + 3z + 6 = 0;\) (C) \(6x - 3y + 2z + 6 = 0;\) (D) \(6x - 3y - 2z + 6 = 0.\) Lời giải chi tiết: \({M_1}\left( { - 1,2,3} \right),{M_2}\left( { - 1, - 2, - 3} \right),{M_3}\left( {1,2, - 3} \right);mp\left( {{M_1}{M_2}{M_3}} \right)\) qua có vectơ pháp tuyến \(\overrightarrow n = \left[ {\overrightarrow {{M_1}{M_2}} ,\overrightarrow {{M_1}{M_3}} } \right].\) Câu 41 Cho mặt cầu \(\left( S \right):{\left( {x - 1} \right)^2} + {\left( {y + 3} \right)^2} + {\left( {z - 2} \right)^2} = 49.\) Phương trình nào sau đây là phương trình của mặt phẳng tiếp xúc với mặt cầu (S) ? (A) \(6x + 2y + 3z = 0;\) (B) \(2x + 3y + 6z - 5 = 0;\) (C) \(6x + 2y + 3z - 55 = 0;\) (D) \(x + 2y + 2z - 7 = 0.\) Lời giải chi tiết: (S) có tâm \(I\left( {1, - 3,2} \right),\) bán kính R = 7. Câu 42 Cho mặt cầu (S): \({x^2} + {y^2} + {z^2} - 2x - 4y - 6z = 0.\) Trong ba điểm (0; 0; 0); (1; 2; 3), (2; -1; -1), có bao nhiêu điểm nằm trong mặt cầu (S) ? (A) 0 ; (B) 1 ; (C) 2 ; (D) 3. Lời giải chi tiết: Lần lượt thay tọa độ ba điểm đã cho vào (S). Ta có \(O \in \left( S \right).\) Chọn (B). Loigiaihay.com
Quảng cáo
|