Câu hỏi trắc nghiệm1. Trong các mệnh đề sau, mệnh đều nào đúng? A. Mọi hình hộp có mặt cầu ngoại tiếp. B. Mọi hình hộp đứng có mặt cầu ngoại tiếp. C. Mọi hình hộp có mặt bên vuông góc với đáy đều có mặt cầu ngoại tiếp. D. Mọi hình hộp chữ nhật đều có mặt cầu ngoại tiếp. Quảng cáo
Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
Câu 1 Trong các mệnh đề sau, mệnh đều nào đúng? A. Mọi hình hộp có mặt cầu ngoại tiếp. B. Mọi hình hộp đứng có mặt cầu ngoại tiếp. C. Mọi hình hộp có mặt bên vuông góc với đáy đều có mặt cầu ngoại tiếp. D. Mọi hình hộp chữ nhật đều có mặt cầu ngoại tiếp. Lời giải chi tiết: Đáp án A, B, C: Sai vì hình hộp có đáy không nội tiếp đường tròn thì không có mặt cầu ngoại tiếp. Đáp án D đúng vì hình chữ nhật có đường tròn ngoại tiếp. Chọn (D). Câu 2 Trong số các hình hộp nội tiếp một mặt cầu bán kính R thì (A) Hình hộp có đáy là hình vuông có thể tích lớn nhất. (B) Hình lập phương có thể tích lớn nhất. (C) Hình hộp có kích thước tạo thành cấp số cộng công sai khác 0 có thể tích lớn nhất. (D) Hình hộp có kích thước tạo thành cấp số nhân công bội khác 1 có thể tích lớn nhất. Lời giải chi tiết: Hình hộp nội tiếp một mặt cầu là hình hộp chữ nhật có đường chéo d=2Rd=2R. Gọi x,y,zx,y,z là các kích thước của hình hộp chữ nhật. Ta có x2+y2+z2=d2=4R2x2+y2+z2=d2=4R2 Áp dụng BĐT Cô – si cho 3 số dương ta có: 4R2=x2+y2+z24R2=x2+y2+z2 ≥33√x2y2z2=33√V2≥33√x2y2z2=33√V2 ⇒V2≤(4R23)3⇒V2≤(4R23)3 VV đạt giá trị lớn nhất khi và chỉ khi x=y=zx=y=z. Chọn (B). Câu 3 Một hình cầu có thể tích 43π43π ngoại tiếp một hình lập phương. Trong các số sau đây, số nào là thể tích khối lập phương? (A) 8√398√39 (B) 8383 (C) 1 (D) 2√32√3 Lời giải chi tiết: Giả sử bán kính mặt cầu là RR và cạnh hình lập phương là a thì thể tích khối cầu là V=43πR3⇒R=1V=43πR3⇒R=1 Mà R=a√32⇒1=a√32⇒a=2√3R=a√32⇒1=a√32⇒a=2√3 Thể tích khối lập phương là V=a3=(2√3)3=83√3=8√39V=a3=(2√3)3=83√3=8√39. Chọn (A). Câu 4 Trong các mệnh đề sau, mệnh đề nào đúng? (A) Hình chóp có đáy là tứ giác thì có mặt cầu ngoại tiếp. (B) Hình chóp có đáy là hình thang vuông thì có mặt cầu ngoại tiếp. (C) Hình chóp có đáy là hình bình hành thì có mặt cầu ngoại tiếp. (D) Hình chóp có đáy là hình thang cân thì có mặt cầu ngoại tiếp. Lời giải chi tiết: Hình chóp có đáy là tứ giác có mặt cầu ngoại tiếp thì đáy phải là tứ giác nội tiếp đường tròn. Trong các hình trên chỉ có hình thang cân nội tiếp được nên D đúng. Chọn (D). Câu 5 Cho tứ diện đều ABCDABCD có cạnh bằng aa. Tập hợp các điểm MM sao cho MA2+MB2+MC2+MD2=2a2MA2+MB2+MC2+MD2=2a2 (A) Mặt cầu có tâm là trọng tâm của tam giác ABCABC và bán kính bằng a√22a√22. (B) Mặt cầu có tâm là trọng tâm của tứ diện và bán kính bằng a√24a√24. (C) Mặt cầu có tâm là trọng tâm của tứ diện và bán kính bằng a√22a√22. Lời giải chi tiết: Gọi GG là trọng tâm tứ diện ABCD,AA′ là đường cao xuất phát từ A của tứ diện ABCD. Ta có: AA′=√AB2−BA′2=√a2−a23=a√63⇒GA=GB=GC=GD=34AA′=a√64 Ta có: MA2+MB2+MC2+MD2=2a2 ⇔(→GA−→GM)2+(→GB−→GM)2+(→GC−→GM)2+(→GD−→GM)2=2a2⇔4GA2+4GM2−2→GM(→GA+→GB+→GC+→GD)=2a2⇔MG2=a22−GA2=a28⇒MG=a√24 Tập hợp các điểm M là mặt cầu tâm G bán kính a√24 . Chọn (B). Câu 6 Bán kính mặt cầu tiếp xúc với các cạnh của tứ diện đều ABCD cạnh bằng a là: (A) a√22 (B) a√24 (C) a√2 (D) 2a√2 Lời giải chi tiết: Gọi M,N lần lượt là trung điểm hai cạnh AB và CD của tứ diện đều ABCD. I là trung điểm của MN thì I cách đều 6 cạnh tứ diện nên I là tâm mặt cầu tiếp xúc với các cạnh của tứ diện đều. Bán kính mặt cầu: R=MN2 Ta có: MN2=AN2−MA2 =AD2−ND2−MA2 =a2−a24−a24=a22 ⇒MN=a√22⇒R=a√24. Chọn (B). Câu 7 Trong số các mệnh đề sau, mệnh đề nào đúng? (A) Có duy nhất một măt cầu đi qua hai đường tròn nằm trong hai mặt phẳng cắt nhau. (B) Có duy nhất một măt cầu đi qua hai đường tròn nằm trong hai mặt phẳng song song. (C) Có duy nhất một măt cầu đi qua hai đường tròn cắt nhau. (D) Có duy nhất một măt cầu đi qua hai đường tròn cắt nhau tại hai điểm phân biệt và không cùng nằm trong một mặt phẳng. Lời giải chi tiết: Xem bài 3a. phần bài tập ôn tập chương II Chọn D. Câu 8 Cho hai điểm A,B phân biệt. Tập hợp các điểm M sao cho diện tích tam giác MAB không đổi là: (A) Hai đường thẳng song song; (B) Một mặt cầu; (C) Một mặt trụ; (D) Một mặt nón. Lời giải chi tiết: Gọi khoảng cách từ M đến AB là d(M, AB) Ta có diện tích tam giác MAB là S=12d(M,AB).AB ⇒d(M,AB)=2SAB Suy ra M thuộc mặt trụ T trục AB bán kính R = 2S/AB. Chọn C Câu 9 Cho hai điểm phân biệt A,B cố định và phân biệt. Một đường thẳng l thay đổi luôn đi qua A và cách B một khoảng AB2. Gọi H là hình chiếu của B trên l. Tập hợp điểm H là: (A) Một mặt phẳng; (B) Một mặt trụ; (C) Một mặt nón; (D) Một đường tròn. Lời giải chi tiết: sin^HAB=BHAB=12⇒^HAB=300 Tập hợp l là mặt nón có trục AB, đường sinh l, góc ở đỉnh là 600. Gọi I là hình chiếu của H lên AB. Ta có: BI=BH.cos600=AB4⇒I cố định. Lại có IH=BHsin600 =AB2.√32=AB√34 Do đó H luôn cách I một khoảng bằng AB√34 không đổi. Vậy tập hợp điểm H là đường tròn tâm I bán kính AB√34 Chọn (D). Câu 10 Với điểm O cố định thuộc mặt phẳng (P) cho trước, xét đường thẳng l thay đổi đi qua O và tạo với (P) góc 300 Tập hợp các đường thẳng l trong không gian là: (A) Một mặt phẳng; (B) Hai đường thẳng; (C) Một mặt trụ; (D) Một mặt nón. Lời giải chi tiết: Qua O kẻ đường thẳng Δ ⊥ (P) thì góc giữa Δ và l bằng β=90o-30o=60o Vậy đường thẳng l luôn tạo với Δ một góc không đổi và đi qua điểm O cố định trên (P) nên l thuộc mặt nón (H) trục Δ đỉnh O và góc ở đỉnh bằng = 120o. Chọn D Câu 11 Một hình trụ có bán kính đáy bằng a, đường cao OO′=a√3. Một đoạn thẳng AB thay đổi sao cho góc giữa AB và trục hình trụ bằng 300. A,B thuộc hai đường tròn đáy của hình trụ. Tập hợp các trung điểm I của AB là: (A) Một mặt trụ; (B) Một mặt cầu; (C) Một đường tròn; (D) Một mặt phẳng. Lời giải chi tiết: Gọi A′ là hình chiếu của A xuống mặt phẳng đáy thì AA′=OO′. Gọi I,M,N lần lượt là trung điểm của OO′,AB và AA′. Ta có: IA=IB và IM⊥AB. Mp(IMN) qua I và song song với hai mặt phẳng đáy. Ta có: MN=AN.tan300=a√32.1√3=a2 ⇒MI=√NI2−MN2 =√a2−a24=a√32 Vậy tập hợp trung điểm M của AB là đường tròn tâm I bán kính a√32 nằm trong mp(IMN). Câu 12 Trong mặt phẳng (P) cho góc xOy. Một mặt phẳng (Q) thay đổi và vuông góc với đường phân giác trong của góc xOy, cắt Ox, Oy tại A, B. Trong (Q) lấy điểm M sao cho ^AMB=900. Khi ấy, tập hợp điểm M là: (A) Một đường tròn; (B) Một mặt trụ; (C) Một mặt nón; (D) Một mặt cầu. Lời giải chi tiết: Gọi Oz là tia phân giác của góc xOy, I là trung điểm AB và α=^xOy ^AMB=900⇒ΔAMB vuông tại M nên MI=AB2 (trung tuyến ứng với cạnh huyền bằng nửa cạnh huyền) Ta có: Oz⊥(Q)⇒Oz⊥MI ⇒^MIO=900 Xét hai tam giác vuông MOI và BOI có ^MIO=^BIO=900 MI=BI=AB2 Chung OI Suy ra ΔMOI=ΔBOI (hai cạnh góc vuông) ⇒^MOI=^BOI⇒^MOz=^yOz=α2 Vậy M thuộc mặt nón (H) trục Oz, đỉnh O góc đỉnh α. Chọn C Câu 13 Cho hình lập phương ABCD.A’B’C’D’ có cạnh a. Diện tích xung quanh của hình nón tròn xoay sinh bởi đường gấp khúc AC’A’ khi quay quanh AA’ bằng: (A) πa2√6 (B) πa2√3 (C) πa2√2 (D) πa2√5 Lời giải chi tiết: Hình nón tròn xoay sinh bởi đường gấp khúc AC’A’ khi quay quanh AA′ có bán kính đáy r=A′C′=a√2 và độ dài đường sinh l=AC′=a√3 nên diện tích xung quanh của hình nón là: Sxq=πrl=πa√2.a√3=πa2√6 Chọn (A). Câu 14 Cho hình nón có bán kính đáy bằng a. Một dây cung thay đổi của đường tròn đáy có độ dài không đổi bằng a. Tập hợp các trung điểm của đoạn thẳng nối đỉnh hình nón với trung điểm của dây cung đó là: (A) Một mặt nón cố định; (B) Một mặt phẳng cố định; (C) Một mặt trụ cố định; (D) Một đường tròn cố định. Lời giải chi tiết: Gọi I là trung điểm AB ta có OI=√OB2−IB2 =√a2−a24=a√32 Tập hợp I là đường tròn tâm O bán kính a√32 trong mặt phẳng đáy hình nón. Gọi O’ là trung điểm SO và M là trung điểm của SI thì MO′=12OI=a√34 Tập hợp các điểm M là đường tròn tâm O’ bán kính a√34 nằm trong mặt phẳng qua O’ và song song với mặt phẳng đáy. Chọn (D). Câu 15 Cho hình trụ có bán kính đáy bằng R, chiều cao OO’. Cắt hình trụ đó bằng mp(α) vuông góc với đáy và cách điểm O một khoảng bằng h cho trước (h<R). Khi ấy, mp(α) có tính chất: (A) Luôn tiếp xúc với một mặt trụ cố định; (B) Luôn cách một mặt phẳng cho trước qua trục hình trụ một khoáng h ; (C) Cắt hình trụ theo thiết diện là hình vuông ; (D) Cả ba tính chất trên đều sai. Lời giải chi tiết: mp(α) luôn tiếp xúc với một mặt trụ cố định đường cao OO’ bán kính đáy h. Chọn (A). Câu 16 Một khối trụ có bán kính đáy a√3, chiều cao 2a√3. Thể tích của khối cầu ngoại tiếp khối trụ là: (A) 8√6πa3 (B) 6√6πa3 (C) 43√6πa3 (D) 4√3πa3 Lời giải chi tiết: Bán kính mặt cầu là: R=√(h2)2+r2 =√(2a√32)2+(a√3)2=a√6 Thể tích khối cầu V=43πR3 =43π(a√6)3=8πa3√6 Chọn (A). Câu 17 Cho hình nón có đường sinh bằng đường kính đáy và bằng 2. Bán kính mặt cầu ngoại tiếp hình nón đó là (A) √3 (B) 2√3 (C) √32 (D) 2√33 Lời giải chi tiết: Gọi AB là đường kính của mặt cầu ngoại tiếp hình nón, I là tâm đường tròn đáy của hình nón AI=√AC2−CI2=√3 ΔABC vuông tại C nên AC2=AI.AB ⇒AB=AC2AI=4√3=4√33 ⇒R=AB2=2√33. Chọn (D). Câu 18 Cho hình nón sinh bởi một tam giác đều cạnh a khi quay quanh một đường cao. Một mặt cầu có diện tích bằng diện tích toàn phần của hình nón thì có bán kính là (A) a√34 (B) a√24 (C) a√22 (D) a√32 Lời giải chi tiết: Khi quay tam giác đều cạnh a quanh đường cao ta được hình nón có bán kính đáy r=BC2=a2 và đường sinh l=AB=a Diện tích toàn phần của hình nón là Stp=Sxq+Sd=πrl+πr2 =πa22+πa24=πa234 Diện tích mặt cầu bán kính R là 4πR2. Suy ra 4πR2=πa234⇒R=a√34. Chọn (A). Câu 19 Cho một hình nón sinh bởi một tam giác đều cạnh a khi quay quanh một đường cao. Một khối cầu có thể tích bằng thể tích của khối nón thì có bán kính bằng (A) a3√2√34 (B) a3√38 (C) a3√2√38 (D) a3√2√32 Lời giải chi tiết: Khi quay tam giác đều cạnh a quanh đường cao ta được hình nón có bán kính đáy r=BC2=a2 và đường sinh l=AB=a Chiều cao của khối nón là AH=a√32 nên Vn=13πr2h=13πa24.a√32=πa3√324 Thể tích khối cầu bán kính R là Vc=43πR3. Do đó πa3√324=43πR3⇔R3=a3√332 ⇒R=a3√√33√32=a3√2√34 Chọn (A). Câu 20 Một hình nón có đường sinh bằng a và góc ở đỉnh bằng 900. Cắt hình nón bằng mặt phẳng (α) đi qua đỉnh sao cho góc giữa (α) và mặt đáy hình nón bằng 600 . Khi đó diện tích thiết diện là (A) √23a2 (B) √32a2 (C) 23a2 (D) 32a2 Lời giải chi tiết: OS=12AB=a√22SI=SOsin600=a√2√3OI=SO.cot600=a√22√3⇒IC=√OC2−IO2=√a22−a26=a√3S=12SI.2IC=a√2√3.a√3=√23a2 Chọn (A). Câu 21 Cho hình chóp tứ giác đều có cạnh đáy bằng a, cạnh bên tạo với mặt đáy góc 600. Diện tích toàn phần của hình nón ngoại tiếp hình chóp là (A) 3πa22 (B) 3πa24 (C) 3πa26 (D) 3πa28 Lời giải chi tiết: Bán kính đường tròn đáy của hình nón ngoại tiếp hình chóp là R=a√22cos600=BOSB⇒SB=BOcos600=2a√22=a√2 Diện tích xung quanh hình nón Sxq=12.2πRl =πa√22a√2=πa2 Diện tích hình tròn đáy hình nón là Sd=πR2=πa22 Diện tích toàn phần Stp=Sxq+Sd=πa2+πa22=3πa22 Chọn (A). Câu 22 Cho mặt cầu bán kính R và một hình trụ có bán kính đáy R và chiều cao 2R. Tỉ số thể tích khối cầu và khối trụ là (A) 23 (B) 32 (C) 2 (D) 12 Lời giải chi tiết: Thể tích khối cầu bán kính R là Vc=43πR3 Thể tích khối trụ Vt=πR2.2R=2πR3⇒VcVt=23. Chọn (A). Câu 23 Cho hình trụ có bán kính đáy bằng R, chiều cao cũng bằng R. Một hình vuông ABCD có hai cạnh AB và CD lần lượt là các dây cung của hai đường tròn đáy, mp(ABCD) không vuông góc với mặt phẳng đáy của hình trụ. Diện tích hình vuông đó là (A) 5R22 (B) 5R2 (C) 5R2√22 (D) 5R2√2 Lời giải chi tiết: Gọi C’ là hình chiếu của C trên đáy hình trụ. Vì AB⊥BC và AB⊥CC′ nên AB⊥(BCC′) Do đó AB⊥BC′ Do đó AC’ là kính của đường tròn đáy nên AC’=2R. Ta có: BC′2=AC′2−AB2=4R2−AB2BC′2=BC2−CC′2=AB2−R2⇒4R2−AB2=AB2−R2⇔5R2=2AB2⇔AB2=5R22⇒SABCD=AB2=5R22 Chọn (A). Câu 24 Một khối hộp chữ nhật nội tiếp trong một khối trụ. Ba kích thước của khối hộp chữ nhật là a, b, c.. Thể tích của khối trụ là (A) 14π(a2+b2)c (B) 14π(b2+c2)a (C) 14π(c2+a2)b (D) 14π(a2+b2)c hoặc 14π(b2+c2)a hoặc 14π(c2+a2)b Lời giải chi tiết: +) Nếu khối trụ có chiều cao c thì bán kính đáy R=12√a2+b2 Thể tích là V=πR2h =π.(12√a2+b2)2.c =14π(a2+b2)c +) Nếu khối trụ có chiều cao b thì bán kính đáy R=12√a2+c2 Thể tích là V=πR2h =π.(12√a2+c2)2.b =14π(a2+c2)b +) Nếu khối trụ có chiều cao a thì bán kính đáy R=12√b2+c2 Thể tích là V=πR2h =π.(12√b2+c2)2.a =14π(b2+c2)a Chọn (D). Câu 25 Một khối tứ diện đều có cạnh a nội tiếp một khối nón. Thể tích khối nón là (A) √327πa3 (B) √627πa3 (C) √39πa3 (D) √69πa3 Lời giải chi tiết: Tam giác ABC đều cạnh a nên AH=a√32 ⇒AO=23AH=a√33 Tam giác SOA vuông tại O nên SO=√SA2−AO2 =√a2−(a√33)2=a√63 Khối nón có bán kính đáy R=AO=a√33 và chiều cao h=SO=a√63 Thể tích V=13πa23.a√63=√627πa3. Chọn (B). Câu 26 Cho hình nón đỉnh S, đáy là hình tròn tâm O, góc ở đỉnh bằng 1200. Trên đường tròn đáy, lấy một điểm A cố định và điểm M di động. Có bao nhiêu vị trí của M để diện tích tam giác SAM đạt giá trị lớn nhất ? (A) Có 1 vị trí ; (B) Có 2 vị trí ; (C) Có 3 vị trí ; (D) Có vô số vị trí. Lời giải chi tiết: Gọi l là độ dài đường sinh của hình nón ta có SA=SM=l. Ta có: SΔSAM=12SA.SM.sin^ASM =12l2sin^ASM≤12l2=const Để diện tích tam giác SAM lớn nhất thì sin^ASM=1⇒^ASM=900. Vì góc ở đỉnh bằng 1200 nên có 2 vị trí thỏa mãn ^ASM=900. Chọn (B). Loigiaihay.com
Quảng cáo
>> Lộ Trình Sun 2025 - 3IN1 - 1 lộ trình ôn 3 kì thi (Luyện thi TN THPT & ĐGNL; ĐGTD - Click xem ngay) tại Tuyensinh247.com. Đầy đủ theo 3 đầu sách, Thầy Cô giáo giỏi, 3 bước chi tiết: Nền tảng lớp 12; Luyện thi chuyên sâu; Luyện đề đủ dạng đáp ứng mọi kì thi.
|