Câu hỏi:
Thủy phân hoàn toàn triglixerit X trong dung dịch NaOH, thu được glixerol, natri stearrat và natri oleat. Đốt cháy hoàn toàn m gam X cần vừa đủ 3,22 mol O2, thu được H2O và 2,28 mol CO2. Mặt khác, m gam Xtác dụng tối đa với a mol Br2 trong dung dịch. Giá trị của a là
Phương pháp giải:
X chứa 1 gộc stearat + 2 gốc oleat hoặc 2 gốc stearat và 1 gốc oleat
=> dù là trường hợp nào thì X cũng có 18 C
=> Gọi CTPT chung của X có dạng: C57HyO6
=> nX= nCO2/57 = 2,28/57 = 0,04 (ol)
BTNT “O”: 6.nX + 2nO2 = 2nCO2 + nH2O => nH2O = ? (mol)
=> y = số nguyên tử H = 2nH2O/nX = ?
=> Độ bất bão hòa của X là: \(k = {{2.57 + 2 - y} \over 2} = ?\)
=> số liên kết pi C=C có trong X là: 8 – pi (COO) = ?
=> số mol Br2 pư = số mol liên kết pi phá vỡ C=C = ?
Lời giải chi tiết:
Thủy phân hoàn toàn triglixerit X trong dung dịch NaOH, thu được glixerol, natri stearrat và natri oleat. => X chứa 1 gộc stearat + 2 gốc oleat hoặc 2 gốc stearat và 1 gốc oleat
=> dù là trường hợp nào thì X cũng có 18 C
=> Gọi CTPT chung của X có dạng: C57HyO6
C57HyO6 + 3,22 mol O2 → 2,28 molCO2 + 0,5y H2O
=> nX= nCO2/57 = 2,28/57 = 0,04 (ol)
BTNT “O”: 6.nX + 2nO2 = 2nCO2 + nH2O => nH2O = 6.0,04 +2.3,22 – 2.2,28 = 2,12 (mol)
=> y = số nguyên tử H = 2nH2O/nX = 2.2,12/0,04 = 106
=> CTPT của X: C57H106O6
=> Độ bất bão hòa của X là: \(k = {{2.57 + 2 - 106} \over 2} = 8\)
=> số liên kết pi C=C có trong X là: 8 – pi (COO) = 8 – 6 = 2
=> số mol Br2 pư = số mol liên kết pi phá vỡ = 2.0,04 = 0,08 (mol) = a
Đáp án D