Câu hỏi:

Cho hình trụ có chiều cao bằng bán kính đáy và bằng 4cm. Điểm A nằm trên đường tròn tâm O, điểm B nằm trên đường tròn đáy tâm O của hình trụ. Biết khoảng cách giữa 2 đường thẳng OOAB  bằng 22cm . Khi đó khoảng cách giữa OAOB bằng:

  • A 233
  • B 423
  • C 23
  • D 433

Phương pháp giải:

+) Dựng AA//OO,BB (A’ thuộc đường tròn \left( {O'} \right)B' thuộc đường tròn \left( O \right))

+) Xác định khoảng cách giữa OO’ và AB, chứng minh tam giác OAB’ vuông cân tại O.

+) Xác định mặt phẳng chưa O’A và song song với OB, đưa về bài toán khoảng cách từ điểm đếm mặt phẳng.

+) Xác định khoảng cách, áp dụng hệ thức lượng trong tam giác vuông tính khoảng cách.

Lời giải chi tiết:

Dựng AA'//OO',\,\,BB''//OO' (A’ thuộc đường tròn \left( {O'} \right)B' thuộc đường tròn \left( O \right))

Ta có:

\begin{array}{l}OO'//\left( {AA'B} \right) \supset AB\\ \Rightarrow d\left( {OO';AB} \right) = d\left( {OO';\left( {AA'B} \right)} \right) = d\left( {O';\left( {AA'B} \right)} \right)\end{array}

Gọi K là trung điểm của A'B ta có

\left\{ \begin{array}{l}O'K \bot A'B\\O'K \bot AA'\end{array} \right. \Rightarrow O'K \bot \left( {AA'B} \right) \Rightarrow d\left( {OO';\left( {AA'B} \right)} \right) = O'K = 2\sqrt 2

Xét tam giác vuông O'KB có :

\cos \angle O'BK = \frac{{O'K}}{{O'B}} = \frac{{2\sqrt 2 }}{4} = \frac{{\sqrt 2 }}{2} \Rightarrow \angle O'BK = {45^0}.

\Delta O'A'B cân tại O'\angle O'BA' = {45^0} \Rightarrow \angle O'BK = {45^0}

\Rightarrow \Delta O'A'B vuông tại O' \Rightarrow O'A' \bot O'B.

Kéo dài OB’ cắt đường tròn \left( O \right) tại D. Dễ dàng chứng minh được ODB'O là hình bình hành \Rightarrow OB//O'D \Rightarrow OB//\left( {O'AD} \right)

\Rightarrow d\left( {OB;O'A} \right) = d\left( {OB;\left( {O'AD} \right)} \right) = d\left( {O;\left( {O'AD} \right)} \right) .

Gọi E là trung điểm của AD \Rightarrow OE \bot AD.

Trong \left( {OO'E} \right) kẻ OH \bot O'E ta có :

\left\{ \begin{array}{l}AD \bot OE\\AD \bot OO'\end{array} \right. \Rightarrow AD \bot \left( {OO'E} \right) \Rightarrow AD \bot OH

\left\{ \begin{array}{l}OH \bot O'E\\OH \bot AD\end{array} \right. \Rightarrow OH \bot \left( {O'AD} \right) \Rightarrow d\left( {O;\left( {O'AD} \right)} \right) = OE.

Ta có OE là đường trung bình của tam giác AB'D \Rightarrow OE = \frac{1}{2}AB' = \frac{1}{2}.4\sqrt 2  = 2\sqrt 2 (Do tam giác OAB' vuông cân tại O có OA = 4 nên AB' = 4\sqrt 2 ).

Áp dụng hệ thức lượng trong tam giác vuông OO’E ta có : OH = \frac{{OE.OO'}}{{\sqrt {O{E^2} + OO{'^2}} }} = \frac{{2\sqrt 2 .4}}{{\sqrt {{{\left( {2\sqrt 2 } \right)}^2} + {4^2}} }} = \frac{{4\sqrt 3 }}{3}.

Vậy d\left( {O'A;OB} \right) = \frac{{4\sqrt 3 }}{3}.

Chọn D.


Quảng cáo

Luyện Bài Tập Trắc nghiệm Toán 11 - Xem ngay