Câu hỏi:
a) Chứng minh rằng với mọi số tự nhiên n hai số sau là hai số nguyên tố cùng nhau: 2n+3 và 4n+8
b) Cho A=1+2+22+23+...+230. Viết A+1 dưới dạng một lũy thừa.
Phương pháp giải:
a) Hai số nguyên tố cùng nhau nếu ước chung lớn nhất của chúng bằng 1. Gọi d là ước chung lớn nhất của 2n+3 và 4n+8 sau đó chứng minh d=1 .
b) Nhân thêm 2 vào cả hai vế của A, rồi thực hiện phép trừ 2A−A để tìm ra A.
Lời giải chi tiết:
a) Gọi d là ước chung lớn nhất của 2n+3 và 4n+8 ⇒2n+3⋮d và 4n+8⋮d
2n+3⋮d⇒2(2n+3)⋮d⇒4n+6⋮d4n+8⋮d4n+6⋮d}⇒(4n+8)−(4n+6)⋮d⇒4n+8−4n−6⋮d⇒2⋮d
⇒d=1 hoặc d=2
Ta lại có: 2n+3 là số lẻ, mà 2n+3⋮d nên d=2 (vô lí). Do đó: d=1
Vậy với mọi số tự nhiên n hai số 2n+3 và 4n+8 nguyên tố cùng nhau.
b) Ta có:
2A=1.2+2.2+22.2+...+230.2⇔2A=2+22+23+...+231⇒2A−A=(2+22+23+...+231)−(1+2+22+...+230)⇒A=231−1⇒A+1=231−1+1=231
Vậy A+1=231