Câu hỏi:

a) Tìm \(UCLN(60;\,\,70;\,\,90)\).

b) Tìm \(BCNN(56\,;\,\,126)\).

c) Khối 6 của một trường THCS có số học sinh từ khoảng \(200\) đến \(300\). Trong lần đi dã ngoại, nếu chia số học sinh này thành các nhóm có cùng sở thích, mỗi nhóm có \(30\) em, \(40\) em, \(48\) em thì vừa đủ. Tính số học sinh khối 6 của trường.

  • A \(\begin{array}{l}a)\,\,10\\b)\,\,540\\c)\,\,260\end{array}\)
  • B \(\begin{array}{l}a)\,\,20\\b)\,\,480\\c)\,\,200\end{array}\)
  • C \(\begin{array}{l}a)\,\,20\\b)\,\,604\\c)\,\,300\end{array}\)
  • D \(\begin{array}{l}a)\,\,10\\b)\,\,504\\c)\,\,240\end{array}\)

Phương pháp giải:

a)  Phân tích các số ra thừa số nguyên tố sau đó chọn ta các thừa số nguyên tố chung.  UCLN bằng tích các thừa số đã chọn, mỗi thừa số lấy với số mũ nhỏ nhất của số đó.

b) Phân tích các số ra thừa số nguyên tố sau đó chọn ta các thừa số nguyên tố chung và riêng. BCNN bằng tích của tất cả các thừa số đã chọn, mỗi thừa số lấy với số mũ lớn nhất.

c) Gọi \(x\)  là số học sinh khối \(6\) \(\left( {200 < x < 300} \right).\)  Từ đề bài ta có  \(x\,\, \vdots \,\,30\,\,;\,\,x\,\, \vdots \,\,40\,\,;\,\,x\,\, \vdots \,\,48\)  suy ra \(x \in BC\,(30;\,\,40;\,\,48)\)

Tìm \(BCNN\left( {30;\,\,40;\,\,48} \right)\) bằng cách phân tích các số ra thừa số nguyên tố, sau đó tìm \(BC\left( {30;\,\,40;\,\,48} \right)\).

Kết hợp với điều kiện \(200 < x < 300\) để tìm \(x\).

Lời giải chi tiết:

a) Ta có: \(60 = {2^2}.3.5\,\,\,;\,\,\,\,\,\,70 = 2.5.7\,\,\,;\,\,\,\,\,\,90 = {2.3^2}.5\)

Do đó \(UCLN(60;\,\,70;\,\,90) = 2.5 = 10\).

b) Ta có: \(56 = {2^3}.7\,\,\,\,\,;\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,126 = {2.3^2}.7\)

 Do đó \(BCNN(56\,;\,\,126) = {2^3}{.3^2}.7 = 504\).

c) Gọi \(x\)  là số học sinh khối \(6\), \(x\) là số tự nhiên và \(\left( {200 < x < 300} \right).\)

Vì nếu chia số học sinh này thành các nhóm có cùng sở thích, mỗi nhóm có \(30\) em, \(40\) em, \(48\) em thì vừa đủ nên ta có  \(x\,\, \vdots \,\,30\,\,;\,\,x\,\, \vdots \,\,40\,\,;\,\,x\,\, \vdots \,\,48\).

Suy ra \(x \in BC\,(30;\,\,40;\,\,48)\) .

Ta có: \(30\, = 2.3.5\,\,\,;\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,40 = {2^3}.5\,\,;\,\,\,\,\,\,\,\,\,48 = {2^4}.3\).

\(\begin{array}{l} \Rightarrow BCNN(30\,;\,\,40\,;\,\,48) = {2^4}.3.5 = 240\\ \Rightarrow BC{\rm{ }}(30\,;\,\,40\,;\,\,48) = B\left( {240} \right) = \left\{ {0;{\rm{ 24}}0;{\rm{ 48}}0;{\rm{ 72}}0;{\rm{ }} \ldots } \right\}\end{array}\).

Do đó: \(x \in \left\{ {0;{\rm{ 24}}0;{\rm{ 48}}0;{\rm{ 72}}0;{\rm{ }} \ldots } \right\}\)

Lại có \(200 < x < 300\) nên \(x = 240\) (thỏa mãn điều kiện).

Vậy khối \(6\) có \(240\) học sinh.

Chọn D.


Quảng cáo

Luyện Bài Tập Trắc nghiệm Toán 6 - Kết nối tri thức - Xem ngay