Câu hỏi:
Xét tính chẵn, lẻ của hai hàm số \(f\left( x \right) = \left| {x + 10} \right| + \left| {x - 10} \right|;\,\,g\left( x \right) = - {\left| x \right|^2}\)
Phương pháp giải:
Cho hàm số \(y = f\left( x \right)\) có TXĐ là D.
+) Nếu \(\forall x \in D \Rightarrow - x \in D\) và \(f\left( { - x} \right) = f\left( x \right)\) thì hàm số là hàm chẵn.
+) Nếu \(\forall x \in D \Rightarrow - x \in D\) và \(f\left( { - x} \right) = - f\left( x \right)\) thì hàm số là hàm lẻ.
Lời giải chi tiết:
+) \(f\left( x \right) = \left| {x + 10} \right| + \left| {x - 10} \right|\)
TXĐ: \(D = R \Rightarrow \forall x \in D \Rightarrow - x \in D\)
\(f\left( { - x} \right) = \left| { - x + 10} \right| + \left| { - x - 10} \right| = \left| {x - 10} \right| + \left| {x + 10} \right| = f\left( x \right) \Rightarrow \) Hàm số \(y = f\left( x \right)\) là hàm số chẵn.
+) \(g\left( x \right) = - {\left| x \right|^2}\forall x \in D \Rightarrow - x \in D\)
TXĐ: \(D = R\)
\(g\left( { - x} \right) = - {\left| { - x} \right|^2} = - {\left| x \right|^2} = g\left( x \right) \Rightarrow \) Hàm số \(y = g\left( x \right)\) là hàm số chẵn.
Chọn: B