Câu hỏi:
Ba bạn A, B, C mỗi bạn viết ngẫu nhiên lên bảng một số tự nhiên thuộc đoạn [1; 16]. Xác suất để ba số được viết ra có tổng chia hết cho 3 bằng:
Phương pháp giải:
Sử dụng công thức tính xác suất: \(P\left( M \right)=\frac{{{n}_{M}}}{{{n}_{\Omega }}}.\)
Các số chia hết cho 3 thì có tổng 3 số là 1 số chia hết cho 3.
\(\begin{align} & +)\ \ a=3k,\ b=3i,\ c=3j\Rightarrow a+b+c=3\left( k+i+j \right)\Rightarrow \left( a+b+c \right)\ \vdots \ 3. \\ & +)\ a=3k+1,\ b=3i+1,\ c=3j+1\Rightarrow a+b+c=3\left( k+i+j \right)+3\Rightarrow \left( a+b+c \right)\ \vdots \ 3. \\ & +)\ a=3k+2,\ b=3i+2,\ c=3j+2\Rightarrow a+b+c=3\left( k+i+j \right)+6\Rightarrow \left( a+b+c \right)\ \vdots \ 3. \\ & +)\ a\ =3k,\ b=3i+1,\ c=3j+2\Rightarrow a+b+c=3\left( k+i+j \right)+3\Rightarrow \left( a+b+c \right)\ \vdots \ 3. \\ \end{align}\)
Lời giải chi tiết:
Lấy ngẫu nhiên 3 số trong 16 số nên ta có: \({{n}_{\Omega }}={{16}^{3}}.\)
Gọi biến cố: M: “Ba số được viết ra có tổng chia hết cho 3”.
+) TH1: Trong 3 số lấy ra có cả 3 số đều chia hết cho 3.
Khi đó các số đó được lấy từ tập: \({{S}_{1}}=\left\{ 3;\ 6;\ 9;\ 12;\ 15 \right\}\Rightarrow \) có \({{5}^{3}}\) cách chọn.
+) TH2: Trong 3 số lấy ra có cả 3 số đều chia 3 dư 1.
Khi đó các số được lấy từ tập: \({{S}_{2}}=\left\{ 1;\ 4;\ 7;\ 10;\ 13;\ 16 \right\}\Rightarrow \) có \({{6}^{3}}\) cách chọn.
+) TH3: Trong 3 số lấy ra có cả 3 số đều chia 3 dưa 2.
Khi đó các số đó được lấy từ tập: \({{S}_{3}}=\left\{ 2;\ 5;\ 8;\ 11;\ 14 \right\}\Rightarrow \) có \({{5}^{3}}\) cách chọn.
+) TH4: Trong 3 số lấy ra có 1 số chia hết cho 3, 1 số chia 3 dư 1 và 1 số chia 3 dư 2 và các hoán vị của chúng.
Khi đó có: \(5.6.5.3!\) cách chọn.
\(\Rightarrow {{n}_{M}}={{2.5}^{3}}+{{6}^{3}}+90.3!=1366\) cách chọn.
\(\Rightarrow P\left( M \right)=\frac{1366}{{{16}^{3}}}=\frac{683}{2048}.\)
Chọn A.