Câu hỏi:
Sử dụng dữ kiện sau trả lời câu hỏi từ 19 đến 21
Cho biết A-B- : hoa đỏ ; (A-bb ; aaB-) hoa đỏ nhạt ; aabb hoa trắng
Cho các phép lai sau :
1. AaBb x aabb
2. AaBb x aaBb
3. AaBB x Aabb
4. Aabb x Aabb
5. Aabbx aaBb
6. AABb x aaBb
Câu 1: Những phép lai nào cho kết quả phân li kiểu hình giống nhau ?
Lời giải chi tiết:
KH :
1. 1 A-B- : 1 A-bb : 1 aaB- : 1 aabb ó 1 đỏ : 2 đỏ nhạt : 1 trắng
2. 3 A-B- : 3 aaB- : 1 A-bb : 1 aabb ó 3 đỏ : 4 đỏ nhạt : 1 trắng
3. 3 A-B- ; 1 aaB- => 3 đỏ : 1 đỏ nhạt
4. 3 A-bb : 1 aabb ó 3 đỏ nhạt : 1 trắng
5. 1 A-B- : 1 A-bb : 1 aaB- : 1 aabb ó 1 đỏ : 2 đỏ nhạt : 1 trắng
6 . 3 A-B- : 1 A-bb => 3 đỏ : 1 đỏ nhạt
Các phép lai có tỉ lệ phân li giống nhau là : 1,5 và 3,6
Đáp án D
Câu 2: Những phép lai nào được gọi là phép lai tương đương?
Lời giải chi tiết:
Phép lai 1,5 có thể coi là phép lai tương đương vì chỉ đổi chỗ vai trò trội lặn của 2 gen A và B. KH , KG đời con không đổi
Đáp án A
Câu 3: Muốn thế hệ lai phân li theo tỉ lệ kiểu hình 1 đỏ : 2 đỏ nhạt : 1 trắng thì kiểu gen của P phải là:
Lời giải chi tiết:
Trắng aabb =
=
x 1=
x 
Th1 :
x 1 tương đương với một bên P cho giao tử ab=
còn một bên cho giao tử ab=1 ó AaBb x aabb
TH2 :
x
ó mỗi bên P cho giao tử ab=
ó Aabb x aaBb
Đáp án D
Câu 4: Phép lai nào sau đây cho tỉ lệ kiểu hình phân li 4 : 3 : 1. ? 1. AaBb x Aabb 2. AaBB x AaBb 3. Aabb x AaBB 4. AaBb x aaBb 5. AaBb x aabb 6. AaBb x AaBb Đáp án đúng:
Lời giải chi tiết:
Xét từng phép lai
1. AaBb x Aabb => 3 đỏ : 4 đỏ nhat ; 1 trắng
2. AaBB x AaBb =>3 đỏ : 5 đỏ nhạt
3. Aabb x AaBB => 3 đỏ : 1 đỏ nhạt
4. AaBb x aaBb => 3 đỏ : 4 đỏ nhat ; 1 trắng
5. AaBb x aabb => 1 đỏ : 2 đỏ nhạt : 1 trắng
6. AaBb x AaBb => 9 đỏ : 6 đỏ nhạt : 1 trắng
Đáp án đúng là A