Câu hỏi:
Một gen có chiều dài 3060, trong đó A =3/7 G. Sau đột biến, chiều dài gen không thay đổi và có tỉ lệ A/G ≈ 42,18%. Số liên kết hyđrô của gen đột biến là
Phương pháp giải:
Áp dụng các công thức.
CT liên hệ giữa chiều dài và tổng số nucleotit \(L = \frac{N}{2} \times 3,4\) (Å); 1nm = 10 Å
Lời giải chi tiết:
Xét gen trước đột biến:
\(\begin{array}{l}L = 3060{A^o} \to N = 1800\\\left\{ \begin{array}{l}2{\rm{A}} + 2G = 1800\\7A - 3G = 0\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}A = 270\\G = 630\end{array} \right.\end{array}\)
Ta có chiều dài của gen sau đột biến không đổi => đây là đột biến thay thể, tỷ lệ A/G trước đột biến = 3/7 > 42.18% ( tỷ lệ A/G sau đột biến) => thay thế A-T bằng G-X
Gọi x là số cặp nucleotit A-T bị thay bằng G-X
Ta có \(\frac{{A - x}}{{G + x}} = \frac{{270 - x}}{{630 + x}} = 0.4218 \to x = 3\)
Vậy sau đột biến tỷ lệ các loại nucleotit là: A=T=267; G=X=633
Vậy số liên kết hidro là 2A+3G= 2433
Chọn B