tuyensinh247

Câu hỏi:

Choose the best answer A, B, C or D to complete sentences.

Câu 1: Of course I’ll pay you back next week. You can.............. it.

  • A bank on         
  • B bank  up              
  • C bank with               
  • D bank at

Phương pháp giải:

Kiến thức: từ vựng, cụm động từ

Lời giải chi tiết:

Giải thích:

bank on: dựa vào, trông cậy vào

bank  up: dồn thành đống

Tạm dịch: Dĩ nhiên là tôi sẽ trả tiền cho bạn vào tuần tới. Bạn có thể dựa vào nó.

Đáp án: A


Câu 2: I try to................ a littl money each year to spend on a nice holiday.

  • A put out              
  • B put up              
  • C put by              
  • D put down

Phương pháp giải:

Kiến thức: từ vựng, cụm động từ

Lời giải chi tiết:

Giải thích:

A. put out: thổi tắt, dập tắt

B. put up: đề nghị

C. put by: dành giụm

D. put down: tiếp đất

Tạm dịch: Tôi cố gắng dành giụm một ít tiền mỗi năm để có một kỳ nghỉ thật tuyệt.

Đáp án: C


Câu 3: We ............. a lot of butter in our family every week.

  • A get on                
  • B get through       
  • C get off              
  • D get over

Phương pháp giải:

Kiến thức: từ vựng, cụm động từ

Lời giải chi tiết:

Giải thích:

A. get on: mặc quần áo

B. get through: sử dụng

C. get off: xuống tàu, xe        

D. get over: vượt qua, phục hồi

Tạm dịch: Gia đình chúng tôi dùng rất nhiều bơ mỗi tuần

Đáp án: B


Câu 4: Do you fancy coming into town on Saturday to.............. the shops?

  • A look at           
  • B look into            
  • C look round   
  • D look down

Phương pháp giải:

Kiến thức: từ vựng, cụm động từ

Lời giải chi tiết:

Giải thích:

A. look at: nhìn          

B. look into: kiểm tra

C. look round: đi tham quan một tòa nhà

D. look down (on): khinh thường ai

Tạm dịch: Cậu có muốn đến thị trấn vào thứ bảy để đi tham quan các cửa hàng không?

Đáp án: C


Câu 5: The robber couldn’t explain how he............. such a large of money when the police caught him.

  • A came by              
  • B came in                  
  • C came at                   
  • D came into

Phương pháp giải:

Kiến thức: từ vựng, cụm động từ

Lời giải chi tiết:

Giải thích:

A. came by: có           

B. came in: đi vào

C. came at: suy nghĩ về một vấn đề

D. came into: hưởng thừa kế

Tạm dịch: Tên trộm không thể giải thích bằng cách nào anh ta có một khoản tiền lớn khi cảnh sát bắt anh ta.

Đáp án: A


Câu 6: Did you hear about the millionaire who........... his entire fortune to charity?

  • A gave in                 
  • B gave away            
  • C gave up             
  • D gave back

Phương pháp giải:

Kiến thức: từ vựng, cụm động từ

Lời giải chi tiết:

Giải thích:

A. gave in: thừa nhận

B. gave away: quyên tặng

C. gave up: từ bỏ

D. gave back: trả lại

Tạm dịch: Cậu có nghe về triệu phú đã quyên góp toàn bộ tài sản của mình cho hội từ thiện không?

Đáp án: B


Câu 7: We live on my dad’s wage, which isn’t much, but we manage to get.............. .

  • A off                      
  • B by                         
  • C in                         
  • D up

Phương pháp giải:

Kiến thức: từ vựng, cụm động từ

Lời giải chi tiết:

Giải thích:

get off: xuống tàu,xe

get by: xoay xở

get in: mang về, thu về

get up: thức dậy

Tạm dịch: Chúng tôi sống dựa vào tiền lương của bố, không nhiều nhưng chúng tôi cố gắng xoay sở.

Đáp án: B


Câu 8: We bought a new house and new car and went on a great holiday to............ up for all the times we hadn’t been able to afford it.

  • A take               
  • B make            
  • C set                 
  • D break

Phương pháp giải:

Kiến thức: từ vựng, cụm động từ

Lời giải chi tiết:

Giải thích:

take up: chiếm (không gian, thời gian)

make up for: bù lại, đề bù

set up: cài đặt, dựng

break up: chia nhỏ

Tạm dịch: Chúng tôi mua một ngôi nhà mới và một chiếc xe mới và đi nghỉ mát để bù đắp cho những lần chúng tôi không có khả năng mua nó.

Đáp án: B



Quảng cáo

Luyện Bài Tập Trắc nghiệm Tiếng Anh 12 mới - Xem ngay