Câu hỏi:
Hỗn hợp rắn X gồm M, MO và MCl2 (M là kim loại có hóa trị II không đổi). Cho 18,7 gam X tác dụng với dung dịch HCl (vừa đủ), thu được dung dịch A và 6,72 lít khí (đktc). Cho dung dịch NaOH dư vào dung dịch A, sau phản ứng thu được kết tủa B. Nung B ở nhiệt độ cao đến khối lượng không đổi thu được 18,0 gam chất rắn. Mặt khác, khi cho 18,7 gam hỗn hợp X vào 500 ml dung dịch CuCl2 1,0M, sau phản ứng, tách bỏ chất rắn rồi cô cạn dung dịch, thu được 65,0 gam muối khan. Biết các phản ứng hóa học xảy ra hoàn toàn.
1. Hãy viết các phương trình phản ứng xảy ra.
2. Xác định kim loại M và tính thành phần phần trăm theo khối lượng của các chất có trong hỗn hợp X.
Phương pháp giải:
Lời giải chi tiết:
\(X\left\{ \matrix{
M \hfill \cr
MO \hfill \cr
MC{l_2} \hfill \cr} \right. \to \left[ \matrix{
\buildrel {HCl\,vua\,du} \over
\longrightarrow \left\{ \matrix{
\uparrow {H_2}:0,3 \hfill \cr
{\rm{dd}}\,A\buildrel { + NaOH\,du} \over
\longrightarrow \downarrow B\buildrel {to} \over
\longrightarrow ran:18g \hfill \cr} \right. \hfill \cr
\buildrel {CuC{l_2}:0,5} \over
\longrightarrow \left\{ \matrix{
ran \hfill \cr
{\rm{dd}}\,D\buildrel {{t_o}} \over
\longrightarrow muoi:65g \hfill \cr} \right. \hfill \cr} \right.\)
a.
M + 2HCl → MCl2 + H2↑
MO + 2HCl → MCl2 + H2O
MCl2 + 2NaOH → M(OH)2↓ + 2NaCl
M(OH)2 → MO + H2O
M + CuCl2 → MCl2 + Cu↓
b.
nH2 = 0,3 → nM = 0,3
\(\eqalign{
& \left\{ \matrix{
M:0,3 \hfill \cr
MO:x \hfill \cr
MC{l_2}:y \hfill \cr} \right.\buildrel {TGKL} \over
\longrightarrow \left\{ \matrix{
\underbrace {M \to MO}_{ \uparrow 16} \hfill \cr
\underbrace {MC{l_2} \to MO}_{ \uparrow 55} \hfill \cr} \right. \to - 16.0,3 + 55y = 18,7 - 18 = > y = 0,1 \cr
& {\rm{dd}}\,{\rm{D}}\underbrace {\left\{ \matrix{
CuC{l_2}\,du:0,2 \hfill \cr
MC{l_2}:0,4 \hfill \cr} \right.}_{65g} \to M = 24g \to \left\{ \matrix{
\% Mg = 38,5\% \hfill \cr
\% MgO = 10,07\% \hfill \cr
\% MgC{l_2} = 50,80\% \hfill \cr} \right. \cr} \)