Câu hỏi:
Mark the letter A,B,C or D on your sheet to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined words in each of the following sentences.
Câu 1: “That is a well-behaved boy whose behaviour has nothing to complain about”
Phương pháp giải:
Kiến thức: Từ vựng, từ trái nghĩa
Lời giải chi tiết:
Giải thích: well-behaved (adj): cư xử tốt
A. good behavior: cư xử tốt
B. behaving improprely: cư xử không đúng
C. behaving nice: cư xử tốt
D. behaving cleverly: cư xử khéo léo
=> behaving improprely >< well-behaved
Tạm dịch: Đó là một cậu bé tốt có cư xử chẳng có gì phải phàn nàn.
Đáp án: B
Câu 2: Nonfat milk has slightly less fat than low fat
Phương pháp giải:
Kiến thức: Từ vựng, từ trái nghĩa
Lời giải chi tiết:
Giải thích: slightly (adv): một ít
A. a little: một ít, dùng với danh từ không đếm được
B. a few: một ít, dùng với danh từ đếm được
C. much: nhiều, dùng với danh từ không đếm được
D. small (adj): nhỏ
=> much >< slightly
Tạm dịch: Sữa không béo ít béo hơn sữa ít béo.
Đáp án: C